ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1. KienlongBank: Ngân hàng TMCP Kiên Long.
1.2. Đơn vị kinh doanh (ĐVKD): Là Đơn vị kinh doanh gồm Chi nhánh, Phòng Giao dịch của KienlongBank.
1.3. Chủ Thẻ: Là cá nhân hoặc tổ chức được KienlongBank cung cấp Thẻ ghi nợ để sử dụng, bao gồm Chủ Thẻ chính và Chủ Thẻ phụ.
1.4. Chủ Thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thực hiện giao kết hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ với KienlongBank.
1.5. Chủ Thẻ phụ: Là cá nhân được Chủ Thẻ chính cho phép sử dụng Thẻ và Chủ Thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ.
1.6. Người được ủy quyền sử dụng Thẻ: Là cá nhân được Chủ Thẻ là tổ chức ủy quyền bằng văn bản cho phép sử dụng Thẻ của tổ chức.
1.7. Máy giao dịch tự động: Là thiết bị mà Chủ Thẻ có thể sử dụng để thực hiện một hoặc một số giao dịch như: Gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ, vấn tin tài khoản, đổi PIN, tra cứu thông tin Thẻ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật.
1.8. Thiết bị chấp nhận Thẻ tại điểm bán: Bao gồm Point of Sale (viết tắt là POS), Mobile Point of Sale (viết tắt là mPOS) và các loại thiết bị chấp nhận Thẻ khác là các loại thiết bị đọc Thẻ, thiết bị đầu cuối được cài đặt và sử dụng tại các ĐVCNT mà Chủ Thẻ có thể sử dụng Thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Thiết bị chấp nhận thẻ có thể được lắp đặt tại CN, PGD của TCTTT để cung ứng tiền mặt cho Chủ Thẻ theo thỏa thuận giữa KienlongBank và TCTTT.
1.9. Thẻ ghi nợ hay Thẻ ghi nợ KienlongBank (gọi chung là Thẻ): là Thẻ cho phép Chủ Thẻ thực hiện giao dịch Thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên TKTT của Chủ Thẻ mở tại KienlongBank. Thẻ ghi nợ bao gồm Thẻ ghi nợ nội địa và Thẻ ghi nợ quốc tế.
1.10. Thẻ ghi nợ nội địa: Cho phép Chủ Thẻ thực hiện giao dịch Thẻ trong phạm vi trong nước.
1.11. Thẻ ghi nợ quốc tế: Cho phép Chủ Thẻ thực hiện các giao dịch Thẻ trong phạm vi trong nước và quốc tế.
1.12. Thẻ vật lý: Là Thẻ có hình thức hiện hữu vật chất, thông thường được làm bằng chất liệu nhựa, có gắn chip điện tử để lưu giữ dữ liệu Thẻ, có thông tin in trên thẻ theo quy định của pháp luật.
1.13. Thẻ phi vật lý: Là Thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại dưới dạng điện tử và hiển thị các thông tin trên Thẻ theo quy định của pháp luật. Thẻ phi vật lý có thể được KienlongBank in ra Thẻ vật lý khi Chủ Thẻ có yêu cầu.
1.14. Mã số xác thực Thẻ (Số CVV2/CVC2/CAV2): Là mã số xác thực và bảo mật giao dịch Thẻ gồm ba (03) ký tự được in ở mặt sau của Thẻ ghi nợ nội địa/quốc tế. Những số này xuất hiện ở dạng in nghiêng ở cuối khung chữ ký, giúp hiệu lực hóa Thẻ đang sử dụng trong giao dịch.
1.15. Mã số xác định Chủ Thẻ (Personal Identification Number - viết tắt là PIN): Là mã số mật được KienlongBank cấp cho Chủ Thẻ hoặc do Chủ Thẻ tạo lập theo quy trình được KienlongBank quy định để sử dụng trong các giao dịch thẻ.
1.16. Thẻ/PIN không người nhận: Là Thẻ/PIN đã được phát hành (mới/thay thế/gia hạn) mà KH không đến nhận hoặc không đủ điều kiện nhận.
1.17. Thẻ/PIN không đạt yêu cầu: Là Thẻ/PIN hư hỏng trong quá trình sản xuất Thẻ/PIN bị lỗi kỹ thuật (in sai/in không rõ thông tin) không thể giao cho KH.
1.18. Giao dịch Thẻ: là việc sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch thanh toán, rút tiền mặt và các dịch vụ khác do tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ cung ứng theo quy định của pháp luật..
1.19. Giao dịch thanh toán Thẻ trực tuyến (e-Commerce): Là việc sử dụng Thẻ để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua phương tiện điện tử của nhà cung cấp có kết nối với hệ thống thanh toán trực tuyến của KienlongBank và/hoặc đối tác của KienlongBank.
1.20. Tổ chức thanh toán Thẻ (TCTTT): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán Thẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1.21. Mật khẩu sử dụng một lần (OTP): Là chuỗi ký tự mật được KienlongBank cung cấp cho Chủ Thẻ thông qua các thiết bị xác thực (email,tin nhắn điện thoại di động, token…) để Chủ Thẻ sử dụng cho việc duyệt thực hiện các lệnh giao dịch qua phương tiện điện tử.
1.22. Hạn mức giao dịch: Là số tiền tối đa mà KienlongBank cấp phép giao dịch cho một Chủ Thẻ trong ngày hoặc một lần giao dịch tùy từng loại Thẻ, để thực hiện các giao dịch liên quan đến Thẻ.
1.23. Đơn vị chấp nhận Thẻ (ĐVCNT): Là đơn vị chấp nhận thanh toán hàng hoá, dịch vụ bằng thẻ.
1.24. Tổ chức chuyển mạch Thẻ (TCCMT): Là tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện việc chuyển mạch các Giao dịch Thẻ cho KienlongBank và các TCPHT khác, TCTTT, TCTQT và ĐVCNT, theo các thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên liên quan.
1.25. Tổ chức Thẻ quốc tế (TCTQT): Là tổ chức được thành lập, hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, có thỏa thuận với các TCPHT, TCTTT, tổ chức chuyển mạch thẻ và/hoặc các bên liên quan để hợp tác về hoạt động thẻ ngân hàng đối với thẻ có mã TCPHT do TCTQT cấp hoặc thẻ có mã TCPHT của quốc gia khác, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế.
1.26. Hợp đồng thanh toán thẻ: Là thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTTT với ĐVCNT hoặc với TCTQT, TCCMT (nếu có) về việc chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ.
1.27. Đại diện theo pháp luật của cá nhân:
a) Cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
b) Người giám hộ đối với người được giám hộ. Người giám hộ của người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi là người đại diện theo pháp luật nếu được Tòa án chỉ định.
c) Người do Tòa án chỉ định trong trường hợp không xác định được người đại diện quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.
d) Người do Tòa án chỉ định đối với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
1.28. Đại diện theo pháp luật của tổ chức
a) Người được tổ chức chỉ định theo điều lệ;
b) Người có thẩm quyền đại diện theo quy định của pháp luật;
c) Người do Tòa án chỉ định trong quá trình tố tụng tại Tòa án.
1.29. Người nước ngoài: Là người không có quốc tịch Việt Nam, bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch.
1.30. VCCS: Là bộ tiêu chuẩn thẻ chip cho thanh toán nội địa ở Việt Nam do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các tài liệu khác có liên quan. Thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã hoá với độ bảo mật cao, đồng thời thẻ có cách thức giao tiếp kép, vừa giao tiếp bằng cách tiếp xúc (contact) với đầu đọc thẻ hoặc giao tiếp từ xa (contactless).
ĐIỀU 2. HẠN MỨC VÀ PHÍ
2.1. Phí và hạn mức sử dụng Thẻ phụ thuộc vào từng loại Thẻ do Chủ Thẻ sử dụng, được KienlongBank quy định theo từng thời kỳ. Biểu phí và hạn mức này có thể được thay đổi phù hợp với quy định của pháp luật và được thông báo trên website www.kienlongbank.com và địa điểm giao dịch của KienlongBank hoặc các hình thức khác theo quy định KienlongBank trong từng thời kỳ ít nhất 07 (bảy) ngày trước ngày thay đổi.
2.2. Các khoản phí chung: Các khoản phí dưới đây có thể miễn phí hoặc có thu phí tùy theo quy định KienlongBank trong từng thời kỳ.
a) Các loại phí thu định kỳ: Áp dụng Phí thường niên thu hàng năm hoặc Phí dịch vụ Thẻ thu hàng tháng tùy theo quy định KienlongBank trong từng thời kỳ.
b) Các loại phí thu theo Giao dịch Thẻ phát sinh như: Phí rút tiền mặt, Phí chuyển khoản, Phí in sao kê, Phí đổi mã PIN, Phí chuyển đổi ngoại tệ,…
c) Các loại phí thu theo từng lần xử lý yêu cầu của Chủ Thẻ: Phí thay thế Thẻ, Phí cấp lại PIN, Phí khóa/mở Thẻ, Phí tất toán Thẻ, Phí khiếu nại sai, Phí dịch vụ đặc biệt (Phí thay đổi hạng Thẻ; Phí cấp lại Bảng sao kê giao dịch; Phí xác nhận theo yêu cầu của Chủ Thẻ; Phí phát hành nhanh; Phí thay đổi hạn mức giao dịch; Phí chọn số Thẻ theo yêu cầu).
d) Các loại phí khác: Được KienlongBank thông báo theo từng thời kỳ.
2.3. KienlongBank không hoàn trả các khoản phí cũng như hạch toán hoàn trả các khoản đã ghi Nợ do phát sinh từ việc sử dụng Thẻ trừ khi việc tính, thu phí và hạch toán sai là do lỗi của KienlongBank. Trường hợp Chủ Thẻ đề nghị chấm dứt việc sử dụng Thẻ, khoản phí phát hành và phí thường niên/phí dịch vụ Thẻ đã thu không được hoàn trả.
ĐIỀU 3. SỬ DỤNG THẺ
3.1. Phạm vi sử dụng Thẻ
a) Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để giao dịch trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên TKTT của Chủ Thẻ mở tại KienlongBank ngoài số dư tối thiểu bảo đảm duy trì hoạt động của TKTT theo quy định của KienlongBank.
b) Chủ Thẻ được sử dụng Thẻ trong Hạn mức giao dịch Thẻ do KienlongBank quy định. Chủ Thẻ có thể đề nghị KienlongBank xem xét cấp Hạn mức giao dịch Thẻ cao hơn so với quy định của KienlongBank và phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Thẻ phụ phát hành cho Chủ Thẻ phụ dưới 15 tuổi không được rút tiền mặt và chỉ được sử dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và phù hợp với phạm vi sử dụng đã thỏa thuận bằng văn bản giữa KienlongBank và Chủ Thẻ chính.
d) Thẻ ghi nợ được sử dụng để thanh toán tiền mua các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm cả trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài đối với thẻ ghi nợ quốc tế.
3.2. Thời hạn sử dụng Thẻ
a) Thẻ ghi nợ nội địa gắn chip theo chuẩn VCCS và Thẻ ghi nợ quốc tế có thời hạn sử dụng 03 (ba) năm; Thời hạn sử dụng Thẻ được áp dụng với từng loại Thẻ theo hướng dẫn của KienlongBank trong từng thời kỳ.
b) Thẻ sẽ hết hạn vào ngày cuối cùng của tháng hết hạn được ghi trên Thẻ, Chủ Thẻ không thể sử dụng Thẻ khi Thẻ đã hết hạn.
c) Chậm nhất vào ngày hết hạn Thẻ, KienlongBank sẽ thực hiện gia hạn khi nhận được yêu cầu gia hạn của Chủ Thẻ và phải đáp ứng các điều kiện gia hạn Thẻ của KienlongBank trong từng thời kỳ.
d) Khi Thẻ sắp hết hạn sử dụng, KienlongBank có quyền nhưng không có nghĩa vụ thông báo cho Chủ Thẻ về việc gia hạn Thẻ qua thư, hoặc điện thoại, hoặc các hình thức khác phù hợp với chính sách của KienlongBank trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 4. ĐỒNG TIỀN SỬ DỤNG TRONG GIAO DỊCH THẺ
4.1. Trên lãnh thổ Việt Nam:
a) Giao dịch rút tiền mặt bằng Thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam.
b) Đối với các Giao dịch Thẻ khác:
- Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ;
- Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ TCTTT.
c) Trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam, tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ theo tỷ giá quy đổi của KienlongBank tại thời điểm quy đổi phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4.2. Ngoài lãnh thổ Việt Nam:
Khi thực hiện Giao dịch Thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, Chủ Thẻ phải thực hiện thanh toán cho KienlongBank bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi của KienlongBank tại thời điểm giao dịch phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
ĐIỀU 5. PHÁT HÀNH THẺ BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐIỆN TỬ
5.1. KienlongBank sẽ thực hiện đối chiếu, đảm bảo sự khớp đúng giữa thông tin sinh trắc học của chủ thẻ (đối với khách hàng cá nhân) hoặc đại diện hợp pháp (đối với khách hàng tổ chức) với:
a) Dữ liệu sinh trắc học được lưu trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước đã được xác thực chính xác là do cơ quan Công an cấp hoặc thông qua xác thực tài khoản định danh điện tử của người đó do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập;
b) Dữ liệu sinh trắc học đã được thu thập và kiểm tra (đảm bảo sự khớp đúng giữa dữ liệu sinh trắc học của người đó với dữ liệu sinh trắc học trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa của thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước đã được xác thực chính xác là do cơ quan Công an cấp hoặc với dữ liệu sinh trắc học của người đó thông qua xác thực tài khoản định danh điện tử do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập);
5.2. Thẻ được phát hành bằng phương tiện điện tử được áp dụng đối với các đối tượng theo Quy định KienlongBank và pháp luật từng thời kỳ, ngoại trừ đối tượng sau:
a) Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Phát hành thẻ bằng phương tiện điện tử không áp dụng đối với việc phát hành Thẻ phụ; chủ thẻ là tổ chức.
ĐIỀU 6. TRA SOÁT, KHIẾU NẠI GIAO DỊCH THẺ
6.1. Khi phát hiện có sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót về giao dịch Thẻ, Chủ Thẻ có quyền yêu cầu KienlongBank tra soát trong thời hạn không vượt quá 70 (Bảy mươi) ngày đối với Thẻ ghi nợ nội địa/quốc tế kể từ ngày phát sinh giao dịch. Chủ Thẻ cung cấp các chứng từ cần thiết (nếu có) theo yêu cầu của KienlongBank để phục vụ công tác xử lý tra soát. Trong các trường hợp đặc biệt, KienlongBank có thể nhận các tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ sau thời gian kể trên nhưng không vượt quá thời hạn theo quy định của các Tổ chức Thẻ tùy theo từng lý do tra soát, khiếu nại và Chủ Thẻ phải chịu hoàn toàn thiệt hại phát sinh do khiếu nại ngoài khung thời gian quy định.
6.2. Chủ Thẻ có thể phản hồi ý kiến, đề nghị tra soát, khiếu nại trong quá trình sử dụng Thẻ đến KienlongBank thông qua một trong những cách sau:
a) Trực tiếp tại các Đơn vị kinh doanh của KienlongBank.
b) Hotline KienlongBank qua Tổng đài điện thoại số 1900 6929 (có ghi âm, phục vụ 24/7) hoặc qua email chamsockhachhang@kienlongbank.com.
6.3. Chủ Thẻ sử dụng mẫu giấy đề nghị tra soát của KienlongBank để đề nghị tra soát. Trường hợp tiếp nhận thông tin qua tổng đài điện thoại, nếu xét thấy cần thiết theo quy định nội bộ của KienlongBank hoặc theo thỏa thuận của KienlongBank với các bên liên quan, KienlongBank yêu cầu Chủ Thẻ bổ sung giấy đề nghị tra soát theo mẫu trong thời gian quy định của KienlongBank làm căn cứ chính thức để xử lý tra soát. Trường hợp ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, Chủ Thẻ thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền.
6.4. KienlongBank thực hiện giải quyết đề nghị tra soát, khiếu nại và trả lời kết quả tra soát, khiếu nại trong phạm vi thời hạn:
a) Đối với thẻ ghi nợ nội địa: tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày KienlongBank tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của Chủ Thẻ.
b) Đối với thẻ ghi nợ quốc tế: tối đa không quá 55 ngày làm việc kể từ ngày KienlongBank tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của Chủ Thẻ.
ĐIỀU 7. XỬ LÝ KẾT QUẢ TRA SOÁT, KHIẾU NẠI
7.1. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho Chủ Thẻ, KienlongBank thực hiện bồi hoàn cho Chủ Thẻ theo thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh không do lỗi Chủ Thẻ và không thuộc trường hợp bất khả kháng. Trường hợp tổn thất phát sinh do lỗi của các bên liên quan (Tổ chức thanh toán Thẻ, Tổ chức chuyển mạch Thẻ, TCTQT, Đơn vị chấp nhận Thẻ), bên có lỗi thực hiện bồi hoàn cho KienlongBank theo thỏa thuận giữa các bên phù hợp với quy định của pháp luật.
7.2. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại theo thỏa thuận tại hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, KienlongBank sẽ thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý theo quy định của KienlongBank theo từng thời kỳ.
7.3. Trường hợp giao dịch Thẻ đề nghị tra soát, có dấu hiệu tội phạm, KienlongBank thực hiện thông báo cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Thanh toán, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn); đồng thời thông báo bằng văn bản cho Chủ Thẻ về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo kết quả giải quyết không có yếu tố tội phạm, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, KienlongBank thỏa thuận với Chủ Thẻ về phương án xử lý kết quả tra soát, khiếu nại.
ĐIỀU 8. AN TOÀN, BẢO MẬT TRONG SỬ DỤNG THẺ
8.1. Chủ Thẻ bảo quản Thẻ, giữ bí mật số PIN cho riêng mình kể từ thời điểm nhận Thẻ và số PIN. Chủ Thẻ phải đổi PIN được cấp trước khi thực hiện Giao dịch Thẻ đầu tiên. Để bảo đảm an toàn, Chủ Thẻ nên thay đổi số PIN thường xuyên.
8.2. Trường hợp bị mất Thẻ hoặc lộ thông tin Thẻ, Chủ Thẻ ngay lập tức thông báo trực tiếp cho KienlongBank hoặc qua Tổng đài điện thoại số 1900 6929. Chủ Thẻ chịu rủi ro đối với việc Thẻ bị sử dụng trước khi KienlongBank thực hiện chặn giao dịch theo thông báo của Chủ Thẻ.
8.3. Nếu Thẻ bị giữ tại máy giao dịch tự động của ngân hàng khác hoặc tại ĐVCNT vì bất kỳ lý do gì, Chủ Thẻ phải tới PGD/CN KienlongBank để làm giấy xác nhận Chủ Thẻ. Để tránh rủi ro bị lạm dụng Thẻ, Chủ Thẻ có quyền yêu cầu KienlongBank cấp lại Thẻ mới để sử dụng và Chủ Thẻ chịu phí cấp lại Thẻ mới (nếu có).
8.4. Chủ Thẻ tuân thủ tuyệt đối quy định của KienlongBank về bảo đảm an toàn trong sử dụng Thẻ được ghi cụ thể tại tờ hướng dẫn sử dụng Thẻ, được cập nhật thường xuyên trên website www.kienlongbank.com tại các điểm giao dịch của KienlongBank và được nhân viên KienlongBank tư vấn trực tiếp qua Tổng đài điện thoại số 1900 6929 hoặc tại các điểm giao dịch của KienlongBank.
8.5. KienlongBank cung cấp thông tin các Thẻ có dấu hiệu gian lận, giả mạo cho cơ quan chức năng điều tra về tội phạm Thẻ; kiểm tra, rà soát hoặc phối hợp với cơ quan chức năng cập nhật danh sách Thẻ cần phải từ chối thanh toán hoặc có dấu hiệu giả mạo cho TCTTT và ĐVCNT; phối hợp với cơ quan chức năng và các bên liên quan trong việc phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động Thẻ và việc điều tra, xử lý khi phát hiện tội phạm sử dụng Thẻ theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9. CÁC TRƯỜNG HỢP TỪ CHỐI THANH TOÁN THẺ
9.1. Giao dịch Thẻ không do chính Chủ thẻ thực hiện;
9.2. Thẻ/ Điểm giao dịch Thẻ bị liệt kê trong danh sách đen theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền do cơ quan có thẩm quyền công bố;
9.3. Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch thanh toán khống tại ĐVCNT (giao dịch không làm phát sinh việc mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ) và các giao dịch thẻ bị cấm theo quy định pháp luật và quy định KienlongBank bao gồm nhưng không giới hạn các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác; giao dịch gian lận giả mạo hoặc phát sinh rủi ro theo đánh giá của KienlongBank;
9.4. Thẻ giả hoặc có liên quan đến giao dịch giả mạo;
9.5. Thẻ bị báo mất cắp, thất lạc, bị hư hỏng, lộ thông tin;
9.6. Thẻ hết thời hạn sử dụng;
9.7. Thẻ chưa kích hoạt hoặc đang ở trạng thái tạm khóa;
9.8. Số dư TKTT hoặc hạn mức thấu chi còn lại (nếu có) không đủ chi trả khoản thanh toán hoặc TKTT bị phong tỏa theo yêu cầu của chủ tài khoản hoặc theo yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9.9. Chủ Thẻ không thanh toán đầy đủ các khoản thấu chi, lãi hoặc phí theo quy định của KienlongBank;
9.10. Chủ Thẻ vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước, các quy định của KienlongBank, TCTTT khác hoặc các thỏa thuận giữa Chủ Thẻ và KienlongBank mà theo đó Thẻ bị từ chối thanh toán;
9.11. KienlongBank nghi ngờ về tính trung thực, mục đích giao dịch của Chủ Thẻ theo quy định pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
9.12. Vượt quá hạn mức giao dịch Thẻ theo quy định của KienlongBank;
9.13. Thiết bị chấp nhận thẻ hoặc Ngân hàng thanh toán không kết nối thành công được với KienlongBank;
9.14. Chủ thẻ chưa cung cấp/không cung cấp/cung cấp không đầy đủ/cung cấp không chính xác thông tin xác thực giao dịch;
9.15. Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định pháp luật;
9.16. Chủ thẻ thuộc trường hợp bị tạm ngừng, chấm dứt sử dụng thẻ theo quy định của KienlongBank;
9.17. Các trường hợp khác theo quy định của KienlongBank trong từng thời kỳ và quy định pháp luật liên quan.
ĐIỀU 10. TẠM NGỪNG HOẶC CHẤM DỨT SỬ DỤNG THẺ
10.1. Các trường hợp đương nhiên chấm dứt việc sử dụng Thẻ:
a) Thẻ chưa hết thời hạn hiệu lực in trên Thẻ nhưng Chủ Thẻ yêu cầu chấm dứt sử dụng Thẻ hoặc Chủ Thẻ không tuân thủ điều kiện, điều khoản sử dụng Thẻ mà theo quy định Kienlongbank phải thực hiện chấm dứt sử dụng Thẻ.
b) Thẻ hết thời hạn hiệu lực và Chủ Thẻ không có yêu cầu gia hạn Thẻ.
c) Chủ Thẻ thông báo Thẻ bị hỏng mất cắp, thất lạc và Chủ Thẻ không có nhu cầu phát hành lại Thẻ để sử dụng. Tuy nhiên trong trường hợp này Chủ Thẻ vẫn chịu các phí phát sinh liên quan (nếu có).
d) Chủ Thẻ Chính yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ phụ.
e) Chủ Thẻ Phụ chấm dứt sử dụng Thẻ khi Chủ Thẻ Chính chấm dứt sử dụng Thẻ.
f) Các trường hợp khác theo quy định KienlongBank trong từng thời kỳ.
10.2. KienlongBank có quyền tạm ngừng hoặc chấm dứt sử dụng Thẻ ngay lập tức khi thuộc một trong các trường hợp sau và thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để ngăn chặn việc sử dụng, thanh toán Thẻ khi:
a) Thẻ giả;
b) Thẻ bị báo mất, bị lộ thông tin, bị hư hỏng;
c) Chủ Thẻ cung cấp thông tin sai sự thật; kể cả những thông tin cung cấp trước khi được mở Thẻ;
d) Chủ Thẻ không còn đáp ứng đủ điều kiện về chủ thể sử dụng Thẻ (đối với Chủ Thẻ cá nhân bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, bị chết, bị mất tích; đối với Chủ Thẻ tổ chức bị giải thể, phá sản, bị chia tách, bị sáp nhập, xảy ra các sự kiện pháp lý làm chấm dứt theo quy định pháp luật);
e) Thẻ không bảo đảm về số dư tối thiểu, Chủ Thẻ không thanh toán các khoản phí phải trả đúng hạn;
f) Chủ Thẻ thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong sử dụng Thẻ theo quy định của KienlongBank và pháp luật trong từng thời kỳ; hoặc do sự chủ quan của Chủ Thẻ dẫn đến người thứ ba lợi dụng Thẻ thực hiện hành vi này;
g) Chủ Thẻ vi phạm Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ;
h) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc theo quy định của pháp luật;
i) Thẻ hết thời hạn sử dụng mà Chủ Thẻ không gia hạn;
j) Thẻ chưa nhận hoặc đã nhận nhưng không kích hoạt trong vòng 120 ngày kể từ ngày Thẻ phát hành mới/gia hạn/cấp lại. Trong trường hợp theo yêu cầu của khách hàng, KienlongBank sẽ xem xét và giải quyết mở lại Thẻ đã khóa tự động nhưng chỉ với những Thẻ chưa hủy Thẻ vật lý;
k) Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam của Chủ Thẻ hết hiệu lực mà Chủ Thẻ chưa cập nhật/bổ sung thông tin mới cho KienlongBank dù KienlongBank đã liên hệ trước tối thiểu 30 ngày để thông báo và yêu cầu Chủ Thẻ cập nhật/bổ sung thông tin;
l) Các trường hợp tạm ngừng, chấm dứt sử dụng Thẻ theo thỏa thuận giữa Khách hàng và KienlongBank tại Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ;
m) Các trường hợp khác do KienlongBank quy định phù hợp với từng loại sản phẩm Thẻ.
10.3. Tại thời điểm chấm dứt việc sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ phải thanh toán hết cho KienlongBank các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi). Trong trường hợp Chủ Thẻ mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì việc cử người đại diện quản lý số dư trên TKTT của Chủ Thẻ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
10.4. Chủ Thẻ chính chấm dứt sử dụng Thẻ thì các Chủ Thẻ phụ (nếu có) đương nhiên cũng chấm dứt sử dụng theo.
10.5. Việc chấm dứt sử dụng Thẻ không ảnh hưởng, làm mất đi tính hiệu lực của nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện như đã cam kết và thỏa thuận tuân thủ nội dung Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ.
10.6. Việc chấm dứt sử dụng Thẻ chỉ có hiệu lực khi Chủ Thẻ thanh toán toàn bộ các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) và hoàn tất các nghĩa vụ liên quan tới KienlongBank.
10.7. Kể từ ngày KienlongBank chấm dứt việc sử dụng Thẻ mà Chủ Thẻ không thanh toán các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) đúng thời hạn thì KienlongBank sẽ áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của KienlongBank và pháp luật để thu hồi các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi).
10.8. Nguyên tắc chấm dứt sử dụng Thẻ:
a) Tại thời điểm chấm dứt việc sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ thanh toán hết cho KienlongBank các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) chưa thanh toán. Trường hợp sau khi Chủ Thẻ đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ về thanh toán các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) mà tài khoản vẫn còn tiền thì số tiền này được xử lý theo các quy định của KienlongBank về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán KienlongBank trong từng thời kỳ;
b) Việc chấm dứt sử dụng Thẻ không ảnh hưởng, làm mất đi tính hiệu lực của nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện như đã cam kết và thỏa thuận tuân thủ nội dung Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ;
c) Việc chấm dứt sử dụng Thẻ chỉ có hiệu lực khi Chủ Thẻ thanh toán toàn bộ các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) và hoàn tất các nghĩa vụ liên quan (nếu có) với KienlongBank.
ĐIỀU 11. THẺ/PIN BỊ MẤT, ĐÁNH CẮP HOẶC BỊ LỢI DỤNG
11.1. Trong trường hợp phát hiện Thẻ/PIN bị mất, đánh cắp hoặc bị lợi dụng, Chủ Thẻ phải báo ngay cho Chi nhánh/ Phòng giao dịch của KienlongBank hoặc Bộ phận Dịch vụ khách hàng 24/7 theo số điện thoại được thông báo trên website chính thức của KienlongBank, tùy theo phương thức mà Chủ Thẻ cho là nhanh nhất, đồng thời chủ động khóa Thẻ thông qua ứng dụng Mobile Banking/ Internet Banking của KienlongBank (nếu có) để hạn chế rủi ro. Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về các giao dịch của Thẻ nếu giao dịch được thực hiện chậm nhất đến thời điểm KienlongBank nhận được thông báo về việc Thẻ bị mất, thất lạc, bị lợi dụng.
11.2. Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng trước khi KienlongBank nhận được thông báo từ Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra.
11.3. Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng (ngoại trừ các giao dịch liên quan đến việc chi tiêu/thanh toán qua kênh Thương mại điện tử) sau thời điểm KienlongBank nhận được thông báo từ Chủ Thẻ thì KienlongBank sẽ chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho Chủ Thẻ do việc để Thẻ bị lợi dụng sau thời điểm KienlongBank nhận được thông báo từ Chủ Thẻ.
ĐIỀU 12. KHÓA THẺ/TẠM KHÓA THẺ
12.1 Khóa/Tạm khóa Thẻ khi có yêu cầu từ Chủ Thẻ;
12.2 KienlongBank có thể chủ động khóa/tạm khóa Thẻ đối với các trường hợp:
a) Thẻ có dấu hiệu bất thường như: Thẻ bị sao chép dữ liệu, Thẻ bị giả mạo hoặc có liên quan đến giao dịch giả mạo, Thẻ bị lợi dụng;
b) Thẻ bị lạm dụng do có dấu hiệu sử dụng bất thường;
c) Theo thông báo từ TCTQT về việc nghi ngờ dữ liệu Thẻ của Chủ Thẻ đã bị lộ từ phía ĐVCNT;
d) Chủ Thẻ thông báo không thực hiện giao dịch nhưng Thẻ vẫn bị trừ tiền trong TKTT;
e) Chủ Thẻ không phát sinh Giao dịch Thẻ trong vòng 12 tháng liên tục;
f) Chủ Thẻ vi phạm quy định tại Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ này, quy định về sử dụng Thẻ của KienlongBank hoặc các quy định của pháp luật trong từng thời kỳ;
g) Khóa thẻ đối với các trường hợp ngừng hoặc chấm dứt sử dụng Thẻ;
h) Theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
12.3 Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật hoặc KienlongBank trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 13. THU HỒI THẺ
KienlongBank thực hiện thu hồi thẻ trong các trường hợp sau:
13.1. Thẻ giả;
13.2. Thẻ sử dụng trái phép;
13.3. Thẻ đã được Chủ Thẻ thông báo bị mất;
13.4. Thẻ đã được KienlongBank quyết định tạm ngừng hoặc chấm dứt sử dụng theo Quy định;
13.5. Thẻ đã hết thời hạn sử dụng mà Chủ Thẻ không gia hạn;
13.6. Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
13.7. KienlongBank phát hiện Khách hàng sử dụng giấy tờ giả, mạo danh để phát hành thẻ;
13.8. Thẻ được sử dụng cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;
13.9. Các trường hợp thu giữ Thẻ khác được thỏa thuận tại Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ;
13.10. Các trường hợp khác theo quy định pháp luật và quy định của KienlongBank trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 14. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THẺ
14.1. Quyền của Chủ Thẻ:
a) Sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại các ĐVCNT, tại máy giao dịch tự động, thanh toán trực tuyến qua phương tiện điện tử (nếu có đăng ký) và các dịch vụ khác được KienlongBank cung cấp trong từng thời kỳ;
b) Được yêu cầu tra soát, khiếu nại các Giao dịch Thẻ ghi nợ, tạm khóa khi cần thiết, tạm ngừng hoặc đơn phương chấm dứt sử dụng Thẻ, khóa Thẻ, thay đổi hạng Thẻ, gia hạn Thẻ, yêu cầu cấp lại và khôi phục mã PIN, phát hành lại Thẻ, cung cấp số dư tài khoản, lịch sử Giao dịch Thẻ và các yêu cầu khác liên quan đến Thẻ theo quy định của KienlongBank. Việc thay thế, gia hạn Thẻ, hủy Thẻ hoặc chấm dứt sử dụng Thẻ sẽ không ảnh hưởng đến các nghĩa vụ của Chủ Thẻ được quy định trong Bản điều khoản và điều kiện này;
c) Được yêu cầu mở khóa Thẻ và việc mở khóa Thẻ sẽ thực hiện theo quy định của KienlongBank và quy định pháp luật có liên quan;
d) Được hưởng lãi trên số dư TKTT kết nối với Thẻ theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn được KienlongBank công bố trong từng thời kỳ;
e) Được tham gia các chương trình ưu đãi dành riêng cho Chủ Thẻ theo quy định của KienlongBank;
f) Chủ Thẻ chính có quyền yêu cầu KienlongBank phát hành Thẻ phụ. Chủ Thẻ chính có toàn quyền đưa ra các yêu cầu liên quan đến sử dụng, chấm dứt và các yêu cầu khác liên quan Thẻ (bao gồm Thẻ chính và Thẻ phụ);
g) Chủ Thẻ phụ, Người được ủy quyền sử dụng Thẻ được phát hành Thẻ dựa trên yêu cầu của Chủ Thẻ chính. Chủ Thẻ phụ, Người được ủy quyền sử dụng Thẻ được sử dụng Thẻ trong phạm vi cho phép của Chủ Thẻ chính. Chủ Thẻ phụ, Người được ủy quyền sử dụng Thẻ được quyền đưa ra các yêu cầu liên quan trực tiếp đến việc sử dụng Thẻ của mình/được ủy quyền như: Khóa Thẻ phụ, mở khóa Thẻ (không áp dụng đối với trường hợp khóa Thẻ do yêu cầu của Chủ Thẻ chính), cấp lại PIN, kích hoạt Thẻ, tra soát, khiếu nại các giao dịch phát sinh từ Thẻ phụ, chấm dứt sử dụng Thẻ…) và cung cấp các thông tin về số dư tài khoản, lịch sử Giao dịch Thẻ và các thông tin cần thiết khác liên quan đến Thẻ;
h) Chủ Thẻ phụ không có quyền yêu cầu KienlongBank thực hiện các thay đổi liên quan đến phạm vi cho phép sử dụng Thẻ phụ như: Thay đổi hạn mức sử dụng Thẻ phụ, các yêu cầu liên quan đến TKTT kết nối đến Thẻ…;
i) Khi thay đổi Người được ủy quyền sử dụng Thẻ, thì Thẻ đã phát hành cho Người được ủy quyền cũ cũng bị thay thế và chấm dứt sử dụng theo quy định của KienlongBank;
j) Trường hợp Chủ Thẻ chính yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ, tất cả các Thẻ phụ đi kèm cũng đồng thời bị chấm dứt sử dụng theo quy định của KienlongBank;
k) Mọi văn bản, thông báo liên quan đến việc sử dụng Thẻ do KienlongBank ban hành được gửi cho Chủ Thẻ chính;
l) Yêu cầu KienlongBank bằng văn bản và chịu mọi rủi ro (nếu có) về việc gửi Thẻ và số PIN qua đường bưu điện theo địa chỉ cho Chủ Thẻ chỉ định;
m) Chủ Thẻ có thể yêu cầu hạn mức giao dịch tăng hoặc giảm theo nhu cầu của Chủ Thẻ nhưng Chủ Thẻ phải chịu hoàn toàn các rủi ro cho các yêu cầu này. Việc tăng hoặc giảm hạn mức giao dịch thực hiện theo quy định của KienlongBank;
n) Các quyền khác theo quy định tại Bản Điều khoản và điều kiện này, quy định của KienlongBank và pháp luật trong từng thời kỳ.
14.2. Nghĩa vụ của Chủ Thẻ:
a) Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết theo yêu cầu của KienlongBank và các tổ chức, cá nhân được phép khác theo quy định của pháp luật khi phát hành Thẻ và trong quá trình sử dụng Thẻ. Thông báo bằng văn bản cho KienlongBank ngay khi có bất kỳ sự thay đổi nào về những thông tin của Chủ Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn: số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân/Thẻ Căn cước, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc, email, số điện thoại di động, chữ ký mẫu, phương pháp liên lạc của Chủ Thẻ…). Tự chịu trách nhiệm về các thông tin đã cung cấp và các thiệt hại phát sinh do Chủ Thẻ không thông báo, đăng ký thay đổi thông tin với KienlongBank;
b) Kịp thời cập nhật, bổ sung cho KienlongBank khi Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam của Khách hàng hết hiệu lực hết hiệu lực;
c) Trực tiếp đến KienlongBank nhận Thẻ/ủy quyền cho người khác đến nhận Thẻ hoặc đề nghị KienlongBank gửi Thẻ và PIN qua đường bưu điện theo địa chỉ do Chủ Thẻ đăng ký hoặc nhận Thẻ từ cơ quan (đối với trường hợp Thẻ ghi nợ nội địa phát hành theo cơ quan) và các hình thức nhận Thẻ khác theo quy định của KienlongBank trong từng thời kỳ;
d) Trong vòng 120 ngày kể từ ngày phát hành Thẻ, Chủ Thẻ có trách nhiệm kích hoạt Thẻ qua các kênh mà KienlongBank cung cấp theo từng thời kỳ. Sau thời hạn này, Thẻ không được kích hoạt sẽ bị khóa/tạm ngừng hoặc chấm dứt sử dụng Thẻ (trừ trường hợp KienlongBank có quy định khác) và Chủ Thẻ phải chịu khoản phí phát hành và phí thường niên cho năm đầu tiên (nếu có) kể từ ngày phát hành Thẻ;
e) Chủ Thẻ phải ký chữ ký mẫu vào ô chữ ký ở mặt sau Thẻ ngay sau khi nhận Thẻ. Khi sử dụng Thẻ để rút tiền mặt hoặc thanh toán hàng hoá dịch vụ, Chủ Thẻ phải ký hóa đơn thanh toán giống chữ ký mẫu trừ những giao dịch mà không cần chữ ký của Chủ Thẻ;
f) Chủ Thẻ và Người được ủy quyền sử dụng Thẻ phải bảo quản Thẻ, bảo mật PIN, các mã số xác nhận Chủ Thẻ khác, các thông tin Thẻ, thông tin giao dịch, không để lộ thông tin Thẻ;
g) Thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho KienlongBank khi Thẻ bị mất cắp/thất lạc/lộ số PIN hoặc nghi ngờ bị lợi dụng qua Dịch vụ Khách hàng theo Tổng đài điện thoại số 1900 6929. Sau đó, Chủ Thẻ phải đến Chi nhánh/Phòng Giao dịch KienlongBank trong thời gian 48 tiếng để làm thủ tục báo mất bằng văn bản. Trong trường hợp bất khả kháng, Chủ Thẻ có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác đến thực hiện thủ tục báo mất;
h) Chịu trách nhiệm về tất cả những giao dịch bằng Thẻ đã được thực hiện trước khi KienlongBank nhận được thông báo về việc Thẻ bị mất cắp, bị thất lạc hoặc việc sử dụng Thẻ và/hoặc sử dụng thông tin trên Thẻ trái phép bao gồm nhưng không giới hạn các giao dịch lừa đảo và/hoặc chữ ký giả mạo bởi bất kỳ bên thứ ba nào khác. Chủ Thẻ phải chịu toàn bộ rủi ro và thanh toán mọi phát sinh nếu Thẻ bị lợi dụng trong thời gian từ khi phát hiện bị mất cắp/thất lạc/lộ số PIN/bị lợi dụng đến thời điểm Chủ Thẻ báo mất lần đầu tiên cho KienlongBank;
i) Tuân thủ các thủ tục đăng ký, trình tự giao dịch và các hướng dẫn khác của KienlongBank. Sử dụng Thẻ và quản lý tài khoản theo đúng quy định của KienlongBank, TCTQT;
j) Công nhận và chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với tất cả các Giao dịch Thẻ;
k) Không thể hủy hoặc thay đổi bất kỳ Giao dịch Thẻ nào đã được thực hiện thành công tại máy giao dịch tự động và ĐVCNT mà được hệ thống KienlongBank ghi nhận với đầy đủ thông tin về số Thẻ, số tài khoản, mã số giao dịch cùng với các chi tiết nghiệp vụ khác;
l) Kiểm tra và thanh toán đầy đủ các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) liên quan tới Thẻ và Giao dịch Thẻ và các dịch vụ ưu đãi, khuyến mãi Thẻ theo biểu phí được KienlongBank quy định trong từng thời kỳ. Tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro, tranh chấp, thiệt hại phát sinh liên quan đến Giao dịch thanh toán Thẻ trực tuyến hoặc bất kỳ giao dịch không cần xuất trình Thẻ (như bị người khác lợi dụng, sử dụng Thẻ, số PIN, thông tin liên quan đến Thẻ đó để gian lận, thanh toán hoặc thực hiện các hành vi khác không đúng với quy định của KienlongBank, gây thiệt hại cho Chủ Thẻ…);
m) Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến giao hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ… với ĐVCNT và việc này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ cho KienlongBank;
n) Nếu Chủ Thẻ sử dụng Thẻ để đặt trước cho các dịch vụ nhưng không sử dụng và không thông báo hủy dịch vụ đó trong thời hạn quy định của ĐVCNT, Chủ Thẻ vẫn phải thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế và phí liên quan theo quy định của từng ĐVCNT;
o) Không sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch khi tài khoản không còn đủ tiền;
p) Khi tạm ngừng hoặc chấm dứt dịch vụ sử dụng Thẻ để chi tiêu qua mạng với các giao dịch mang tính chất định kỳ (nếu có), Chủ Thẻ phải giữ được chứng cứ đã hủy dịch vụ;
q) Cam kết không thực hiện các giao dịch trái với các quy định pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và/hoặc nước sở tại (với Thẻ ghi nợ quốc tế);
r) Có trách nhiệm hoàn trả theo yêu cầu của KienlongBank khoản tiền có được do lỗi của KienlongBank, do sự cố của hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin;
s) Chủ Thẻ chính, Chủ Thẻ phụ cùng chịu trách nhiệm chung và mỗi người chịu trách nhiệm riêng trong việc thực hiện các điều khoản và điều kiện sử dụng Thẻ trong hợp đồng đã ký kết với KienlongBank;
t) Chủ Thẻ chính chịu trách nhiệm và có nghĩa vụ pháp lý đối với mọi giao dịch, phí liên quan đến Thẻ, bao gồm cả việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ phụ và Người được ủy quyền sử dụng Thẻ (đối với Chủ Thẻ chính là tổ chức). Chủ Thẻ phụ và Người được ủy quyền sử dụng Thẻ (đối với Chủ Thẻ chính là tổ chức) chịu trách nhiệm về việc sử dụng Thẻ với Chủ Thẻ chính;
u) Chủ Thẻ phải có thông báo bằng văn bản cho KienlongBank trong trường hợp đơn phương chấm dứt sử dụng Thẻ;
v) Không được sử dụng và phải trả lại xác Thẻ (đã hủy) cho KienlongBank khi xảy ra một trong các trường hợp: Thẻ hết hạn hiệu lực (nếu có); Thẻ được tìm thấy khi đã báo mất, thất lạc; Thẻ bị lợi dụng hoặc lộ thông tin; Thẻ bị tạm ngừng, chấm dứt hoặc đình chỉ sử dụng theo quy định của KienlongBank; các Thẻ bị hư hỏng; Thẻ được gia hạn/thay thế/phát hành lại. Trường hợp Chủ Thẻ không trả lại Thẻ thì Chủ Thẻ phải báo mất và chịu phí thất lạc Thẻ (nếu có) theo quy định của KienlongBank;
w) Thanh toán hết cho KienlongBank các khoản phí, lãi phát sinh và dư nợ (nếu có trong trường hợp Thẻ ghi nợ sử dụng thấu chi) tại thời điểm chấm dứt việc sử dụng Thẻ. Trong trường hợp Chủ Thẻ mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, hoặc có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì việc thanh toán cho KienlongBank được thực hiện theo quy định của pháp luật;
x) Nếu Thẻ bị giữ tại máy giao dịch tự động của ngân hàng khác hoặc tại ĐVCNT vì bất kỳ lý do gì, Chủ Thẻ phải tới PGD/CN KienlongBank để làm giấy xác nhận Chủ Thẻ. Để tránh rủi ro bị lạm dụng Thẻ, Chủ Thẻ có quyền yêu cầu KienlongBank cấp lại Thẻ mới để sử dụng và Chủ Thẻ chịu phí cấp lại Thẻ mới (nếu có);
y) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Bản Điều khoản và điều kiện này, quy định của KienlongBank và pháp luật trong từng thời kỳ.
ĐIỀU 15. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KIENLONGBANK
15.1. Quyền của KienlongBank:
a) Yêu cầu Chủ thẻ cung cấp các thông tin, chứng từ liên quan đến các giao dịch Thẻ nhằm xác minh tính chính xác, hợp pháp của giao dịch. Trường hợp Chủ thẻ không cung cấp thông tin, chứng từ theo yêu cầu, KienlongBank có quyền từ chối thực hiện giao dịch;
b) Thực hiện ghi Nợ/ghi Có số tiền của các Giao dịch Thẻ được ghi nhận tự động vào tài khoản Thẻ ghi nợ từ hệ thống của các tổ chức Thẻ mà không phụ thuộc vào sự đồng ý của Chủ Thẻ liên quan đến giao dịch đó hoặc giao dịch do người khác thực hiện bằng Thẻ của Chủ Thẻ hoặc các thông tin bảo mật Thẻ bị lợi dụng hoặc các trường hợp phát sinh khác mà Chủ Thẻ không thông báo với KienlongBank để thực hiện khóa Thẻ. Được quyền ghi Nợ tài khoản của Chủ Thẻ các khoản phí, các khoản thanh toán, rút tiền mặt và các khoản ghi Có không chính xác vào tài khoản của Chủ Thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo quy định của KienlongBank;
c) Ghi Nợ các khoản lãi/phí theo quy định của KienlongBank;
d) KienlongBank sẽ ghi Nợ/Có tài khoản của Chủ Thẻ giá trị các Giao dịch Thẻ, các khoản phí phát sinh (nếu có) quy định tại Biểu phí phát hành và sử dụng Thẻ ghi nợ của KienlongBank ngay tại thời điểm thực hiện giao dịch theo tỷ giá ngày giao dịch do TCTQT và/hoặc KienlongBank công bố công khai;
e) Không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chi trả bằng Thẻ bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ của các điểm chấp nhận Thẻ hoặc hàng hóa, dịch vụ từ các chương trình khuyến mãi. Được quyền ghi Nợ vào tài khoản của Chủ Thẻ các giao dịch thanh toán bằng Thẻ cho dù hàng hóa, dịch vụ có được giao, nhận hoặc được thực hiện hay không;
f) Được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, hệ thống mạng kỹ thuật do bên thứ ba cung cấp phát sinh sự cố nằm ngoài khả năng kiểm soát của KienlongBank;
g) Được miễn trách nhiệm đối với bất kỳ sự từ chối nào của ĐVCNT (trừ những lỗi về kỹ thuật liên quan đến việc sử dụng Thẻ của KienlongBank);
h) KienlongBank có quyền thực hiện khóa Thẻ khi: Thẻ bị sao chép dữ liệu, Thẻ bị giả mạo hoặc có liên quan đến giao dịch giả mạo, Thẻ bị lợi dụng; Thẻ bị lạm dụng do có dấu hiệu sử dụng bất thường; Theo thông báo từ TCTQT về việc nghi ngờ dữ liệu Thẻ của Chủ Thẻ đã bị lộ từ phía ĐVCNT; Chủ Thẻ thông báo không thực hiện giao dịch nhưng Thẻ vẫn bị trừ tiền trong TKTT; Chủ Thẻ bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi; Chủ Thẻ không phát sinh Giao dịch Thẻ trong vòng 12 tháng liên tục; Theo đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền; Các trường hợp khác theo quy định tại Bản điều khoản, điều kiện này, của pháp luật hoặc quy định của KienlongBank và pháp luật trong từng thời kỳ. Trong các trường hợp xác định được vi phạm phát sinh từ phía Chủ Thẻ, KienlongBank được miễn trách đối với bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy tín của Chủ Thẻ liên quan đến việc thu hồi lại Thẻ;
i) Chủ Thẻ có bất kỳ khoản vay và/hoặc Thẻ đang bị nợ quá hạn tại KienlongBank và/hoặc tại tổ chức tín dụng khác và/hoặc có nguy cơ không trả được nợ. Việc xem xét Chủ Thẻ có nguy cơ không có khả năng trả nợ là tùy theo nhận định của KienlongBank. Trong trường hợp (các) khoản thanh toán cho Thẻ và/hoặc những khoản vay khác đã được hoàn trả đầy đủ, phụ thuộc vào kết quả đánh giá hợp lý các rủi ro tín dụng có liên quan đến Chủ Thẻ, KienlongBank có thể toàn quyền xem xét và quyết định việc khôi phục lại việc cung cấp các dịch vụ cho Chủ Thẻ;
j) Được miễn trách nhiệm khi có các sự kiện bất khả kháng như các hiện tượng thiên nhiên: bão, lụt, sóng thần… các sự kiện chính trị, xã hội: đình công, bạo loạn, chiến tranh…;
k) Được miễn trách nhiệm đối với những rủi ro liên quan đến giao dịch thanh toán trực tuyến;
l) Được quyền tạm ngừng; chấm dứt việc sử dụng Thẻ, thu hồi Thẻ bằng việc hủy Thẻ hoặc thu hồi Thẻ của Chủ Thẻ theo quy định tại Bản điều khoản và điều kiện này;
m) Từ chối các yêu cầu dịch vụ, các yêu cầu cấp phép của Chủ Thẻ theo Điều 9 tại Bản điều khoản và điều kiện này và quy định của KienlongBank hoặc các trường hợp ngoài khả năng kiểm soát;
n) Thời hạn hiệu lực của Thẻ sẽ do KienlongBank quy định tại từng thời điểm và được công bố công khai;
o) Thẻ có thể bị gián đoạn sử dụng trong một thời gian tối thiểu nhất định do việc bảo trì, bảo dưỡng, sự cố điện hoặc nâng cấp hệ thống Thẻ định kỳ và được KienlongBank thông báo cho Chủ Thẻ biết ít nhất trước 03 ngày qua website www.kienlongbank.com và tại các điểm giao dịch của KienlongBank và các hình thức khác theo quy định KienlongBank trong từng thời kỳ;
p) Được miễn trách nhiệm trong trường hợp Thẻ không được đảm bảo an toàn, thẻ bị mất cắp, lộ thông tin hoặc thất lạc, trừ trường hợp do lỗi trực tiếp của KienlongBank;
q) Được quyền cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền các thông tin về tài khoản, các giao dịch và các thông tin khác của Chủ thẻ phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại, xử lý, giải quyết tranh chấp hoặc phục vụ công tác điều tra khác theo quy định pháp luật;
r) Các quyền khác theo quy định tại Bản Điều khoản và điều kiện này, quy định của KienlongBank và pháp luật trong từng thời kỳ.
15.2. Nghĩa vụ của KienlongBank:
a) Tuân thủ các quy định về phát hành và thanh toán Thẻ ghi nợ, bảo đảm các quyền lợi của Chủ Thẻ theo quy định của KienlongBank và quy định của pháp luật;
b) Thông báo cho Khách hàng tối thiểu 30 ngày trước ngày hết hiệu lực của Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam để kịp thời yêu cầu Khách hàng cập nhật, bổ sung;
c) Đáp ứng các yêu cầu dịch vụ của Chủ Thẻ theo đúng quy định;
d) Quy định và áp dụng các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong quá trình mở và sử dụng tài khoản phù hợp các quy định của pháp luật;
e) Giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo khung thời gian quy định của KienlongBank phù hợp với quy định của pháp luật và quy định của TCTQT có liên quan trong từng thời kỳ;
f) Thiết lập, duy trì đường dây nóng liên tục 24/7 để tiếp nhận, xử lý kịp thời các yêu cầu, thông tin phản ánh của Chủ Thẻ;
g) Đảm bảo dịch vụ Thẻ vận hành ổn định, an toàn và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến việc cung ứng dịch vụ;
h) Thực hiện hoàn trả lại số tiền trên Thẻ chưa sử dụng hết trong trường hợp Chủ Thẻ có yêu cầu và phù hợp với quy định của pháp luật;
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Bản Điều khoản, điều kiện này, quy định của KienlongBank và pháp luật trong từng thời kỳ;
ĐIỀU 16. BẤT KHẢ KHÁNG
16.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong Hợp đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
16.2. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau được coi là sự kiện bất khả kháng:
a) Chiến tranh hoặc do thiên tai, đại dịch, hỏa hoạn, lũ lụt hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b) Quyết định, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức hỗ trợ hoạt động thẻ có tham gia vào các hoạt động phòng chống rửa tiền, phòng chống gian lận,…;
c) Sự cố đường truyền, điện, mạng, thiết bị, vi rút, các lỗi kỹ thuật, sự gián đoạn trong việc cung cấp dịch vụ từ các nhà cung cấp, bên thứ ba cung cấp dịch vụ cho KienlongBank,…xảy ra bất ngờ, nằm ngoài khả năng kiểm soát của KienlongBank;
d) Các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù KienlongBank đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
16.3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, KienlongBank trong phạm vi khả năng có thể sẽ thực hiện thông báo cho Khách hàng được biết, áp dụng tối đa các biện pháp để hạn chế, khắc phục sự cố, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ cho Khách hàng một cách liên tục. Không phụ thuộc vào quy định tại điểm này, việc một trong các Bên/các Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng dẫn đến không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại yêu cầu bồi thường, phạt vi phạm và các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng.
ĐIỀU 17. THÔNG BÁO
17.1. Tất cả các thông báo của KienlongBank đến Chủ Thẻ sẽ được KienlongBank gửi cho Chủ Thẻ bằng văn bản theo địa chỉ cuối cùng mà Chủ Thẻ đăng ký tại KienlongBank hoặc công bố trên website chính thức của KienlongBank hoặc thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hay niêm yết tại các Chi nhánh/Phòng Giao dịch của KienlongBank hoặc các kênh khác theo Quy định của KienlongBank từng thời kỳ. Tất cả các thông báo sẽ xem như Chủ Thẻ đã nhận được:
a) Vào ngày được ghi trên phiếu báo phát nếu gửi bằng thư; hoặc
b) Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax, telex (điện tín), email mà Chủ Thẻ đã đăng ký với KienlongBank; hoặc
c) Vào ngày công bố trên website chính thức của KienlongBank hoặc thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng hay ngày niêm yết tại các hệ thống KienlongBank.
17.2. Chủ Thẻ có thể liên lạc với KienlongBank qua Tổng đài điện thoại số 1900 6929 (hoặc số điện thoại được KienlongBank thông báo trong từng thời kỳ) hoặc qua email chamsockhachhang@kienlongbank.com để được hỗ trợ tư vấn, giải đáp thắc mắc về các sản phẩm hoặc dịch vụ (liên quan đến Thẻ) do KienlongBank cung cấp ngoại trừ những yêu cầu ngoài khả năng của KienlongBank (như sự cố do lỗi Chủ Thẻ khi thực hiện giao dịch, sự cố do lỗi bên thứ ba hoặc những yêu cầu bất hợp lý khác của Chủ Thẻ).
ĐIỀU 18. ỦY QUYỀN
18.1. Chủ Thẻ chính được ủy quyền cho người khác nhận Thẻ, PIN, thực hiện các yêu cầu liên quan đến Thẻ đã phát hành (kích hoạt, khóa Thẻ, hủy Thẻ, chấm dứt sử dụng, tra soát khiếu nại....) theo quy định KienlongBank và chịu trách nhiệm rủi ro đối với việc ủy quyền của mình. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.
18.2. Ủy quyền sử dụng Thẻ:
Chủ Thẻ chính là tổ chức được đăng ký/thay thế/chấm dứt ủy quyền sử dụng Thẻ của tổ chức cho một cá nhân. Trước khi hết hạn ủy quyền 15 ngày hoặc khi có thay đổi Người được ủy quyền sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ chính có trách nhiệm bổ sung văn bản ủy quyền mới để đảm bảo việc sử dụng Thẻ không bị gián đoạn.
18.3. Quy định về việc ủy quyền:
a) Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản (lập Giấy ủy quyền). Giấy ủy quyền có thể thực hiện tại KienlongBank có chữ ký của CKS và CPD hoặc ngoài KienlongBank và phải được công chứng/chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Thời hạn ủy quyền được quy định trong Giấy ủy quyền. Nếu Giấy ủy quyền không có nội dung về thời hạn ủy quyền, thì việc ủy quyền có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký.
c) Trường hợp ủy quyền từng lần, sau khi người được ủy quyền thực hiện xong giao dịch được ủy quyền, thì Giấy ủy quyền chấm dứt hiệu lực.
ĐIỀU 19. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
19.1. Bất kỳ chứng nhận hoặc quyết định nào của KienlongBank về số tiền, các thông tin khác của Giao dịch Thẻ sẽ là chứng cứ duy nhất xác thực về việc Chủ Thẻ và/hoặc người được Chủ Thẻ ủy quyền thực hiện Giao dịch Thẻ.
19.2. Bản điều khoản và điều kiện này cùng với Giấy đăng ký dịch vụ, cam kết của Chủ Thẻ và/hoặc thỏa thuận khác giữa Chủ Thẻ và KienlongBank tạo thành Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ giữa KienlongBank và Chủ Thẻ kể từ ngày Chủ Thẻ xác nhận việc Chủ Thẻ tuân thủ Bản điều khoản và điều kiện này.
19.3. Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng KienlongBank có quyền cung cấp các thông tin về Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phụ và bất kỳ giao dịch Thẻ nào với hoặc thông qua KienlongBank cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Chủ thẻ đồng ý với toàn bộ điều khoản và điều kiện về xử lý dữ liệu cá nhân theo Thông báo về “Xử lý dữ liệu cá nhân” được đăng tải trên website chính thức của KienlongBank và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
19.4. Tất cả thông báo, xác nhận, đề nghị, yêu cầu nào của Chủ Thẻ đối với KienlongBank và/hoặc với bên thứ ba có liên quan phải đươc thực hiện bằng văn bản, Chủ Thẻ phải kí tên, gửi cho KienlongBank và được KienlongBank xác nhận về việc đã nhận văn bản.
19.5. KienlongBank có quyền sửa đổi, bổ sung nội dung Điều khoản và Điều kiện, sửa đổi ngày hết hạn và/hoặc các chi tiết khác của Thẻ đã phát hành, thay thế Thẻ bất cứ lúc nào bằng cách thông báo trước khi có hiệu lực cho Chủ Thẻ theo cách thức nêu tại Điều 17. Các nội dung sửa đổi, bổ sung có giá trị ràng buộc Chủ Thẻ nếu Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng dịch vụ ngay sau khi sửa đổi, bổ sung có hiệu lực.
19.6. Những nội dung chưa được đề cập trong quy định sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật và các thoả thuận, cam kết (nếu có) giữa Chủ Thẻ với KienlongBank.
19.7. Ngôn ngữ chính thức trong các hồ sơ, tài liệu, thỏa thuận, giao dịch với Chủ Thẻ là tiếng Việt. Nếu có bên nước ngoài tham gia, Chủ Thẻ và KienlongBank có thể thoả thuận sử dụng tiếng nước ngoài thông dụng kèm theo bản tiếng Việt. Trong trường hợp có mâu thuẫn về nội dung giữa bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.
ĐIỀU 20. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
20.1. Chủ Thẻ và KienlongBank xác nhận đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với các điều kiện và điều khoản trên đây và hiểu rõ cách thức sử dụng kênh dịch vụ nêu trên. Chủ Thẻ cam kết thực hiện đúng các điều kiện và điều khoản này cũng như các quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
20.2. Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ được điều chỉnh bởi pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong trường hợp có tranh chấp giữa Chủ Thẻ và KienlongBank mà không giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam giải quyết.