ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.1. Chủ Thẻ (Khách hàng, KH): Là cá nhân hoặc tổ chức được KienlongBank cấp Thẻ tín dụng KienlongBank để sử dụng, bao gồm Chủ Thẻ chính và Chủ Thẻ phụ (nếu có).
- Chủ Thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên đăng ký phát hành Thẻ tín dụng trên Giấy đăng ký phát hành kiêm Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng KienlongBank (hoặc dưới đây gọi là Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ).
- Chủ Thẻ phụ: Là cá nhân được Chủ Thẻ chính cho phép sử dụng Thẻ và Chủ Thẻ chính cam kết bằng văn bản thực hiện toàn bộ các nghĩa vụ phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ theo Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ.
1.2. Người được Chủ Thẻ ủy quyền sử dụng Thẻ: Là cá nhân được Chủ Thẻ chính là tổ chức ủy quyền sử dụng Thẻ của tổ chức. Chủ Thẻ phụ không được phép ủy quyền sử dụng Thẻ phụ.
1.3. Đơn vị chấp nhận Thẻ (ĐVCNT): Là đơn vị chấp nhận thanh toán chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng Thẻ.
1.4. Thiết bị chấp nhận thẻ: Bao gồm Point of Sale (viết tắt là POS), Mobile Point of Sale (viết tắt là mPOS) và các loại thiết bị chấpnhận thẻ khác là các loại thiết bị đọc thẻ, thiết bị đầu cuối được cài đặt và sử dụng tại các ĐVCNT mà chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.
1.5. Tổ chức Thẻ quốc tế (TCTQT): Là tổ chức được thành lập, hoạt động ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài, có thỏa thuận với các tổ chức phát hành thẻ, tổ chức thanh toán thẻ, tổ chức chuyển mạch thẻ và/hoặc các bên liên quan để hợp tác về hoạt động thẻ ngân hàng đối với thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ do TCTQT cấp hoặc thẻ có mã tổ chức phát hành thẻ của quốc gia khác, phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết quốc tế.
1.6. Tổ chức thanh toán Thẻ (TCTTT): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện thanh toán Thẻ theo quy định của pháp luật.
1.7. Mã tổ chức phát hành thẻ: Là một dãy chữ số bao gồm các loại BIN sau: BIN xác định tổ chức phát hành thẻ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) tại Quy chế cấp, sử dụng và quản lý mã tổ chức phát hành thẻ ngân hàng, BIN do TCTQT cấp và BIN của quốc gia khác. Trường hợp thẻ có BIN do TCTQT cấp hoặc thẻ có BIN của quốc gia khác, việc cấp, sử dụng và quản lý BIN được thực hiện theo quy định của TCTQT hoặc quốc gia cấp BIN đó.
1.8. Điểm rút tiền mặt: Là các Đơn vị, máy giao dịch tự động, POS/Kiosk mà ở đó Chủ Thẻ có thể sử dụng Thẻ để rút tiền mặt.
1.9. PIN (Personal Identification Number): Là mã số mật được KienlongBank cấp cho chủ thẻ hoặc do chủ thẻ tạo lập theo quy trình được KienlongBank quy định để sử dụng trong các giao dịch thẻ.
1.10. Tài khoản Thẻ tín dụng (hoặc tài khoản Thẻ): Là tài khoản do KienlongBank mở để quản lý các giao dịch, phí, lãi và các khoản phát sinh liên quan đến việc sử dụng Thẻ tín dụng. Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ sử dụng chung một tài khoản Thẻ.
1.11. Hạn mức Thẻ tín dụng hoặc Hạn mức tín dụng (HMTTD): Là mức tín dụng tối đa được duy trì trong một thời hạn nhất định mà KienlongBank cấp cho Chủ Thẻ theo hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ.
1.12. Bảng sao kê: Là bảng kê giao dịch chi tiết do KienlongBank cung cấp cho Chủ Thẻ theo định kỳ hàng tháng, thông báo dư nợ đầu kỳ, dư nợ cuối kỳ, số tiền thanh toán tối thiểu, ngày đến hạn thanh toán, khoản tiền Chủ Thẻ đã thanh toán trong kỳ, các giao dịch rút tiền, thanh toán hàng hóa, các khoản lãi, phí, bút toán điều chỉnh (nếu có).
1.13. Ngày sao kê: Là ngày lập Bảng sao kê. Ngày này là ngày cố định hàng tháng và có thể khác nhau đối với từng sản phẩm/loại Thẻ theo quy định của KienlongBank từng thời kỳ.
1.14. Thời hạn hiệu lực: Là thời hạn Chủ Thẻ được phép sử dụng Thẻ. Thời hạn sử dụng Thẻ được in trên Thẻ.
1.15. Tài sản bảo đảm (TSBĐ): Là tài sản mà bên bảo đảm dùng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ trả nợ trong quá trình sử dụng Thẻ tín dụng KienlongBank.
1.16. Hoá đơn giao dịch: Là chứng từ xác nhận giao dịch bằng Thẻ tín dụng do Chủ Thẻ thực hiện được cung cấp bởi ĐVCNT.
1.17. Phí: Là khoản tiền Chủ Thẻ phải thanh toán khi KienlongBank cung cấp một dịch vụ liên quan đến quá trình sử dụng Thẻ tín dụng, bao gồm: Phí thường niên, phí rút tiền mặt, phí tra cứu số dư, phí tra cứu giao dịch, phí chuyển đổi ngoại tệ, phí cấp lại PIN, phí chậm thanh toán, phí vượt hạn mức, phí thay đổi hạn mức tín dụng, phí thay thế Thẻ, phí thay đổi hạng Thẻ/loại Thẻ, phí khiếu nại sai, phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch, phí cấp bản sao của Bảng sao kê và các loại phí khác do KienlongBank quy định.
1.18. Ngày đến hạn thanh toán: Là ngày cuối cùng mà Chủ Thẻ phải thực hiện thanh toán được thể hiện trên Bảng sao kê hàng tháng và theo quy định của KienlongBank.
1.19. Số tiền thanh toán tối thiểu: Là khoản tiền tối thiểu mà Chủ Thẻ phải thanh toán cho KienlongBank chậm nhất vào ngày đến hạn thanh toán để được tiếp tục sử dụng thẻ và không phát sinh nợ quá hạn. Số tiền thanh toán tối thiểu được xác định theo quy định của KienlongBank từng thời kỳ và được hiển thị trong Bảng sao kê hàng tháng mà KienlongBank gửi cho KH.
1.20. Dư nợ cuối kỳ: Là khoản tiền mà Chủ Thẻ cần phải thanh toán được thể hiện trên Bảng sao kê định kỳ hàng tháng. Dư nợ cuối kỳ của Bảng sao kê kỳ này là dư nợ đầu kỳ của Bảng sao kê kỳ kế tiếp.
1.21. Thẻ bị lợi dụng: Là Thẻ và/hoặc số PIN bị mất, đánh cắp, làm giả hoặc bị lợi dụng.
1.22. Nợ quá hạn: Là khoản nợ mà Chủ Thẻ không trả được nghĩa vụ trả nợ đến hạn thanh toán của mình theo thỏa thuận phát hành, sử dụng và thanh toán Thẻ tín dụng với KienlongBank và không được KienlongBank chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Theo đó, khi chuyển nợ quá hạn, KienlongBank sẽ thông báo cho Chủ Thẻ được biết. Nội dung thông báo tối thiểu bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc bị quá hạn.
1.23. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Là việc KienlongBank chấp thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho chủ Thẻ bằng hình thức kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ Số tiền thanh toán tối thiểu của kỳ sao kê.
1.24. Đơn vị: Là các Chi nhánh, Phòng Giao dịch và các Phòng/Ban/Trung tâm Hội sở KienlongBank.
1.25. Ngày chuyển nợ quá hạn: Là ngày KienlongBank thực hiện chuyển toàn bộ khoản nợ của Chủ Thẻ sang khoản nợ quá hạn và KienlongBank sẽ tiến hành thu các khoản phải trả của Khách hàng bao gồm gốc, lãi, phí.
1.26. Thẻ tín dụng liên kết: Là Thẻ tín dụng được KienlongBank phát hành dựa trên hợp đồng hợp tác với tổ chức có liên kết với KienlongBank.
1.27. Thẻ tín dụng đồng thương hiệu: Là Thẻ tín dụng đồng thời có thương hiệu của tổ chức chuyển mạch thẻ tại Việt Nam và thương hiệu của TCTQT hoặc tổ chức chuyển mạch thẻ của quốc gia khác.
1.28. Thẻ vật lý: Là Thẻ có hình thức hiện hữu vật chất, thông thường được làm bằng chất liệu nhựa, có gắn dải từ hoặc chip điện tử để lưu giữ dữ liệu Thẻ, thông tin in trên thẻ theo quy định của pháp luật.
1.29. Thẻ phi vật lý: Thẻ phi vật lý là thẻ không hiện hữu bằng hình thức vật chất, tồn tại dưới dạng điện tử và hiển thị các thông tin trên thẻ quy định của pháp luật. Thẻ phi vật lý được KienlongBank in ra thẻ vật lý theo thoả thuận giữa KienlongBank và Chủ thẻ.
ĐIỀU 2. HẠN MỨC THẺ TÍN DỤNG
1. Mỗi Thẻ tín dụng được cấp một hạn mức tín dụng áp dụng đối với các giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt. Đối với giao dịch rút tiền mặt, hạn mức tiền mặt có thể bằng hoặc nhỏ hơn HMTTD và được KienlongBank quy định trong từng thời kỳ. Chủ Thẻ có thể yêu cầu KienlongBank đánh giá lại nhằm thay đổi (tăng/giảm) HMTTD theo quy định của KienlongBank trong từng thời kỳ. Trong trường hợp đặc biệt, Chủ Thẻ được quyền yêu cầu KienlongBank xét cấp thay đổi HMTTD tạm thời. Chủ Thẻ phải chịu các khoản phí, lãi phát sinh và rủi ro (nếu có) do việc thay đổi HMTTD tạm thời. KienlongBank có toàn quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tăng HMTTD tùy từng thời điểm. Đồng thời, phụ thuộc vào kết quả đánh giá hợp lý các rủi ro tín dụng liên quan đến tài khoản Thẻ hoặc Chủ Thẻ, dựa vào những thông tin mà KienlongBank có được, KienlongBank có toàn quyền giảm HMTTD đến một mức mà KienlongBank cho là phù hợp bằng một thông báo trước hợp lý cho Chủ Thẻ dưới bất kỳ hình thức nào.
2. Khi thanh toán Thẻ tín dụng, Chủ Thẻ được quyền nộp thêm tiền vào tài khoản Thẻ tín dụng, ngay cả khi tổng hạn mức sau khi nộp tiền lớn hơn hạn mức tín dụng của Thẻ. Tuy nhiên, việc sử dụng Thẻ vẫn phải tuân theo quy định về hạn mức giao dịch, phí và lãi phát sinh theo quy định của KienlongBank từng thời kỳ, trừ khi có các yêu cầu hạn mức giao dịch đặc biệt, KienlongBank sẽ xem xét việc cấp phép hạn mức giao dịch cụ thể.
3. KienlongBank được quyền quyết định chấp thuận hoặc từ chối việc thực hiện các giao dịch Thẻ của Chủ Thẻ mà có thể không tính đến HMTTD đã cấp cho Chủ Thẻ nhằm ngăn chặn rủi ro cũng như bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của KienlongBank và Chủ Thẻ.
4. Việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ có thể phát sinh các khoản phí, lãi dẫn đến dư nợ vượt HMTTD được cấp và Chủ Thẻ có nghĩa vụ phải thanh toán phần dư nợ vượt này
theo quy định của KienlongBank.
5. Tổng HMTTD của các Thẻ có thể bằng hoặc lớn hơn HMTTD đối với Khách hàng nhưng tổng dư nợ của các Thẻ tối đa bằng HMTTD đối với Khách hàng (trừ các trường hợp vượt HMTTD theo quy định KienlongBank).
6. Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ cùng sử dụng chung một HMTTD mà KienlongBank cấp cho Chủ Thẻ chính và cùng chịu trách nhiệm thanh toán Dư nợ cho KienlongBank khi được yêu cầu. Trong trường hợp Chủ Thẻ chính không có khả năng thanh toán Dư nợ, (các) Chủ Thẻ phụ phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Dư nợ Thẻ (kể cả Dư nợ của Chủ Thẻ chính) và ngược lại.
ĐIỀU 3. PHẠM VI SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG KIENLONGBANK
1. Phạm vi sử dụng Thẻ
1.1 Thẻ được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ qua internet và trực tiếp tại các điểm chấp nhận Thẻ trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; rút tiền mặt và sử dụng các dịch vụ được phép khác (nếu có) từ hệ thống máy giao dịch tự động trên toàn cầu đảm bảo tuân thủ theo quy định của KienlongBank và pháp luật.
1.2 Chủ Thẻ nhận thức đầy đủ rủi ro và chịu trách nhiệm khi thực hiện các giao dịch trên đây, đồng thời chịu trách nhiệm bảo quản Thẻ và bảo mật các yếu tố xác thực Chủ Thẻ.
2. Các trường hợp Thẻ bị từ chối giao dịch
2.1 Sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch Thẻ bị cấm theo quy định pháp luật và của KienlongBank từng thời kỳ.
2.2 Thẻ giả hoặc Thẻ có liên quan đến giao dịch giả mạo;
2.3 Thẻ đã được Chủ Thẻ thông báo bị mất;
2.4 Thẻ hết hạn sử dụng;
2.5 Thẻ bị khóa;
2.6 Hạn mức khả dụng không đủ để chi trả khoản thanh toán;
2.7 Vượt quá hạn mức giao dịch; hạn mức ngày; hạn mức một số ngày theo quy định của KienlongBank (nếu có);
2.8 Chủ Thẻ vi phạm quy định của pháp luật, các quy định của KienlongBank, Ngân hàng thanh toán hoặc các thỏa thuận giữa Chủ Thẻ với KienlongBank;
2.9 Chủ Thẻ nhập sai mã PIN (áp dụng đối với những giao dịch có nhập mã PIN);
2.10 Thiết bị Ngân hàng thanh toán không kết nối thành công với KienlongBank;
2.11 Chủ Thẻ chưa cung cấp đầy đủ thông tin và/hoặc không cung cấp thông tin xác thực giao dịch (CVV2/CVC2/CAV2, OTP);
2.12 Trường hợp theo yêu cầu từ phía cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
2.13 Các trường hợp ngừng, chấm dứt sử dụng Thẻ tín dụng;
2.14 Trường hợp khác theo quy định của KienlongBank.
ĐIỀU 4. CÁC KHOẢN LÃI VÀ PHÍ
KienlongBank được quyền Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ tín dụng các khoản phí và lãi sau đây:
1. Lãi suất cấp tín dụng qua Thẻ: Theo quy định của KienlongBank, phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ và được công bố trên website https://kienlongbank.com.
2. Phương pháp tính lãi:
a. Nguyên tắc:
- Các khoản lãi, phí không phát sinh lãi
- Thời gian sử dụng để quy đổi mức lãi suất cấp tín dụng theo tỷ lệ %/năm sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/ngày; quy đổi mức lãi suất theo tỷ lệ %/ngày sang mức lãi suất theo tỷ lệ %/năm và ngược lại được tính như sau:
+ Một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày;
+ Một ngày: Thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của một ngày tương ứng với chu kỳ chạy khóa ngày của hệ thống Thẻ;
+ Thời điểm cấp tín dụng: Là ngày phát sinh dư nợ (ngày thực hiện giao dịch Thẻ thành công) đối với dư nợ trong hạn, hoặc ngày chuyển nợ quá hạn đối với dư nợ quá hạn;
+ Thời gian tính lãi: Là số ngày tính từ Thời điểm cấp tín dụng đến hết ngày liền kề trước ngày KH thanh toán hết dư nợ;
+ Thời điểm xác định số dư nợ để tính lãi: Cuối mỗi ngày trong Thời gian tính lãi.
b. Công thức tính lãi: Số tiền lãi của từng Kỳ sao kê được xác định như sau:
Trong đó:
- Dư nợ gốc thực tế: Là dư nợ gốc tại thời điểm cuối ngày liền kề trước ngày KH thanh toán dư nợ của số dư nợ gốc trong hạn/ số dư nợ gốc quá hạn.
- Số ngày duy trì dư nợ gốc thực tế: Là số ngày mà Dư nợ gốc thực tế trên được duy trì. Dư nợ gốc thực tế sẽ giảm dần sau mỗi lần chủ Thẻ thanh toán dư nợ.
- Lãi suất : Là lãi suất cấp tín dụng theo quy định KienlongBank trong từng thời kỳ, được quy đổi theo tỷ lệ %/năm (lãi suất năm).
- Tiền lãi được dự tính theo ngày, được cộng dồn và ghi nợ một lần vào Ngày sao kê. Thời điểm xác định số dư để tính lãi là vào cuối mỗi ngày trong thời gian phát sinh dư nợ thực tế (thời hạn tính lãi).
c. Đối với giao dịch rút tiền mặt: Tiền lãi được tính từ ngày giao dịch đến trước ngày Chủ Thẻ thanh toán lại toàn bộ số tiền đã ứng.
d. Đối với giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ:
- Nếu Chủ Thẻ thanh toán đầy đủ và đúng hạn toàn bộ dư nợ được thể hiện trên bảng sao kê, KienlongBank miễn lãi cho tất cả các giao dịch phát sinh trong kỳ.
- Nếu Chủ Thẻ không thanh toán hoặc chỉ thanh toán số tiền tối thiểu, thanh toán một phần dư nợ cuối kỳ hoặc thanh toán sau ngày đến hạn, Chủ Thẻ phải thanh toán lãi đối với tất cả các giao dịch được thể hiện trên Bảng sao kê giao dịch tính từ ngày giao dịch được Ghi Nợ cho đến trước ngày mà việc thanh toán được thực hiện đầy đủ theo dư nợ thực tế. Lãi phát sinh sẽ được tính và cập nhật vào Bảng sao kê của Kỳ sao kê gần nhất.
3. Các loại phí chung
a. Phí phát hành Thẻ: Là khoản phí Chủ Thẻ phải trả khi đăng ký phát hành Thẻ lần đầu. Phí phát hành sẽ được hạch toán vào hệ thống ngay khi Thẻ của KH được phát hành thành công.
b. Phí thường niên: Là khoản phí Chủ Thẻ phải trả hàng năm để duy trì việc sử dụng Thẻ. Phí thường niên năm đầu được tính từ ngày phát hành Thẻ thành công, phí thường niên năm sau được tính cách năm trước mỗi 01 năm. Phí thường niên năm đầu được thu ngay khi Thẻ được kích hoạt. Phí thường niên các năm được ghi nhận vào kỳ sao kê gần nhất tính từ ngày phát sinh phí thường niên.
c. Phí rút tiền mặt: Được tính theo tỷ lệ được KienlongBank quy định theo từng thời kỳ dựa trên số tiền mặt được rút, chưa bao gồm các phí được thu tại điểm rút tiền mặt (nếu có). Phí rút tiền mặt được tự động Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH ngay khi giao dịch được hạch toán.
d. Phí thay thế Thẻ: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu thay thế Thẻ do Thẻ bị mất/thất lạc/bị hỏng/Thẻ bị nuốt tại máy giao dịch tự động. Phí thay thế Thẻ được tự động Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH ngay sau khi hồ sơ thay thế Thẻ được duyệt trên hệ thống Thẻ.
e. Phí cấp lại PIN: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu cấp lại PIN mới. Phí cấp lại PIN được tự động Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH ngay sau khi yêu cầu cấp lại PIN được thực hiện trên hệ thống Thẻ.
f. Phí sử dụng vượt hạn mức: Được tự động tính và Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH một lần/kỳ sao kê khi KH sử dụng vượt quá hạn mức tín dụng được cấp tại thời điểm chốt sao kê. Khoản phí này được tính trên số tiền vượt hạn mức hoặc từng lần theo quy định trong biểu phí của KienlongBank. Trong đó, số tiền vượt hạn mức bằng tổng dư nợ của Thẻ trừ đi hạn mức tín dụng Thẻ.
g. Phí chậm thanh toán (phí thanh toán trễ hạn): Được tự động tính và Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH một lần/kỳ sao kê khi Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán số tiền nhỏ hơn số tiền thanh toán tối thiểu sau ngày đến hạn thanh toán. Khoản phí này được tính trên số tiền thanh toán tối thiểu chưa được thanh toán.
h. Phí thay đổi HMTTD/HMTTD tạm thời: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu tăng hay giảm chính thức/tạm thời hạn mức tín dụng hiện tại. Phí thay đổi hạn mức được tự động Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH ngay sau khi hồ sơ thay đổi hạn mức được duyệt trên hệ thống Thẻ. Trong trường hợp liên quan đến việc quản lý rủi ro, KienlongBank chủ động điều chỉnh giảm hạn mức Thẻ tín dụng của KH thì sẽ không phát sinh phí thay đổi hạn mức.
i. Phí thay đổi hình thức bảo đảm sử dụng Thẻ: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu thay đổi từ hình thức phát hành Thẻ có TSBĐ qua hình thức không có TSBĐ hoặc thay đổi TSBĐ. Phí thay đổi hình thức bảo đảm sử dụng Thẻ được tự động Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH ngay sau khi việc thay đổi hình thức bảo đảm sử dụng Thẻ được duyệt trên hệ thống Thẻ.
j. Phí cấp lại Bảng sao kê giao dịch: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu cấp lại bản sao bằng văn bản ngoài Bảng sao kê mà KienlongBank đã gửi cho Chủ Thẻ hàng tháng. Phí cấp bản sao Bảng sao kê giao dịch được tự động Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH ngay sau khi người dùng lựa chọn thu phí khi cấp lại Bảng sao kê giao dịch trên hệ thống Thẻ.
k. Phí xác nhận theo yêu cầu của Chủ Thẻ: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu xác nhận hạn mức tín dụng, tình trạng tài khoản Thẻ tín dụng... bằng văn bản tại quầy giao dịch. Phí xác nhận được thu và hạch toán ngay tại quầy giao dịch của KienlongBank.
l. Phí cấp bản sao hóa đơn giao dịch: Được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu cấp bản sao hóa đơn giao dịch ngoài hóa đơn Chủ Thẻ đã nhận tại ĐVCNT. Phí cấp bản sao Hóa đơn giao dịch được thu và hạch toán ngay tại quầy giao dịch của KienlongBank.
m. Phí khiếu nại: Được tính khi Chủ Thẻ khiếu nại không đúng hoặc không chính xác các giao dịch. Phí khiếu nại sẽ được Ghi Nợ vào tài khoản Thẻ của KH sau khi hoàn tất quy trình xử lý tra soát khiếu nại .
n. Phí chuyển đổi ngoại tệ: Áp dụng đối với các giao dịch ngoại tệ, được tính trên số tiền giao dịch quy đổi vào ngày giao dịch được Ghi Nợ/Ghi Có vào tài khoản Thẻ tín dụng. Trên Bảng sao kê gửi KH, phí chuyển đổi ngoại tệ được tính gộp vào số tiền giao dịch quy đổi.
o. Các loại phí khác: Được KienlongBank thông báo theo từng thời kỳ.
p. Khoản phí hoặc tỷ lệ phần trăm về phí, chi phí hoặc lãi suất đề cập tại Bản chấp thuận này được quy định tại biểu phí Thẻ tín dụng. Biểu phí Thẻ tín dụng có thể xem trên website https://kienlongbank.com của KienlongBank. Biểu phí này được điều chỉnh phù hợp với quy định của KienlongBank và của pháp luật trong từng thời kỳ và những thay đổi này được thông báo cho Chủ Thẻ theo thông tin liên hệ mới nhất mà Chủ Thẻ thông báo với KienlongBank.
ĐIỀU 5. THANH TOÁN DƯ NỢ THẺ TÍN DỤNG
5.1 Định kỳ hàng tháng, sau ngày sao kê, KienlongBank thực hiện gửi Bảng sao kê giao dịch cho Chủ Thẻ theo hình thức mà Chủ Thẻ đã đăng ký. Trong trường hợp vì bất kỳ lý do gì mà KienlongBank không thể lập và gửi được Bảng sao kê giao dịch hoặc Chủ Thẻ không nhận được Bảng sao kê giao dịch nhưng không thông báo lại cho KienlongBank trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày lập Bảng sao kê thì Chủ Thẻ vẫn phải có trách nhiệm thanh toán các khoản phải trả trong kỳ, bao gồm cả các khoản lãi, phí, phí phạt (nếu có) phát sinh.
5.2 Chủ Thẻ phải thông báo bằng văn bản (theo mẫu do KienlongBank quy định) hoặc liên hệ qua TT. DVKH 24/7 KienlongBank về bất kỳ giao dịch nào trong Bảng sao kê giao dịch mà không do Chủ Thẻ thực hiện hoặc không hợp lệ trong thời gian là bảy mươi (70) ngày kể từ ngày thực hiện giao dịch. Quá thời hạn trên, (các) giao dịch trong Bảng sao kê giao dịch sẽ được coi là đúng và chính xác và Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán khoản dư nợ liên quan đến giao dịch khiếu nại này. Thời hạn xử lý đề nghị tra soát khiếu nại và kết quả tra soát, khiếu nại được thực hiện theo quy định pháp luật và KienlongBank trong từng thời kỳ.
5.3 Trong trường hợp Chủ Thẻ khiếu nại hoặc yêu cầu tra soát liên quan đến các giao dịch, Chủ Thẻ trước hết vẫn có trách nhiệm thanh toán cho KienlongBank tất cả số tiền phí, lãi theo thông báo của Bảng sao kê. Đồng thời, Chủ Thẻ bị ràng buộc bởi các quy chế, quy trình hoạt động của TCTQT liên quan đến giao dịch Thẻ (có in nhãn hiệu trên Thẻ).
5.4 Việc thanh toán dư nợ Thẻ chỉ được tính là thành công khi tài khoản Thẻ nhận được báo Có trước 16h hàng ngày và sẽ được KienlongBank tự động sử dụng để giảm số dư nợ hiện hữu trong tài khoản Thẻ, theo thứ tự ưu tiên dưới đây và theo thứ tự thời gian giao dịch được cập nhật vào hệ thống: (1) Các khoản Phí của kỳ trước chưa thanh toán (phí thường niên, phí rút tiền mặt, phí sử dụng vượt hạn mức, phí chậm thanh toán, các phí khác,…), (2) Lãi từ giao dịch rút tiền mặt của kỳ trước, (3) Lãi khác của kỳ trước, (4) Các khoản giao dịch ứng/ rút tiền mặt của kỳ trước, (5) Các khoản giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ (bao gồm các khoản trả góp (nếu có)) của kỳ trước, (6) Các khoản đến hạn thanh toán trong kỳ theo thứ tự trên; hoặc theo thứ tự khác mà KienlongBank cho là phù hợp.
5.5 Người thừa kế, người đại diện, người giám hộ, cơ quan hoặc tổ chức kế thừa quyền và nghĩa vụ của Chủ Thẻ (Chủ Thẻ chính, Chủ Thẻ phụ) trong trường hợp Chủ Thẻ bị mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị khởi tố/truy tố/xét xử hình sự, chết/bị Tòa án tuyên bố chết, mất tích/bị Tòa án tuyên bố mất tích … phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ dư nợ và hoàn tất các nghĩa vụ đối với KienlongBank theo quy định của KienlongBank và quy định của pháp luật có liên quan. Nếu khoản dư nợ chưa được thanh toán, KienlongBank sẽ có quyền tiếp tục tính tiền lãi ngân hàng theo mức lãi suất được áp dụng tại thời điểm đó trên khoản tiền không được hoàn trả.
5.6 Không ảnh hưởng tới các Điều khoản khác tại Bản chấp thuận này, nếu Chủ Thẻ dự định sẽ không có mặt tại Việt Nam trên một tháng, tất cả việc thanh toán liên quan đến tài khoản Thẻ phải được thực hiện trước khi Chủ Thẻ rời khỏi Việt Nam.
5.7 Trường hợp Chủ Thẻ không thể tiếp tục sử dụng Thẻ vì lý do Thẻ hết hiệu lực, bị thu hồi, ngừng sử dụng hoặc vì bất kỳ lý do nào khác, Chủ Thẻ phải thanh toán hết toàn bộ dư nợ, lãi, phí liên quan (nếu có) của các giao dịch phát sinh trước ngày chấm dứt sử dụng Thẻ.
5.8 Chủ Thẻ phải thanh toán dư nợ Thẻ tín dụng ít nhất bằng giá trị thanh toán tối thiểu và đúng hạn quy định được thông báo trong Bảng sao kê hàng tháng.
5.9 KienlongBank không áp dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với dư nợ Thẻ tín dụng.
ĐIỀU 6. ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN VÀ TỶ GIÁ QUY ĐỔI
6.1 Đồng tiền thanh toán:
a) Trong lãnh thổ Việt Nam, Giao dịch rút tiền mặt bằng Thẻ tín dụng quốc tế do KienlongBank phát hành phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND); Đối với các loại giao dịch khác:
+ Đồng tiền giao dịch là VND. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là VND hoặc VND và ngoại tệ.
+ Đồng tiền thanh toán là VND. Các đơn vị chấp nhận thẻ chỉ được nhận thanh toán bằng VND từ tổ chức thanh toán thẻ.
b) Ngoài lãnh thổ Việt Nam, các giao dịch Thẻ được thực hiện bằng đồng tiền theo quy định tại quốc gia nơi giao dịch được thực hiện. Tuy nhiên, Chủ Thẻ phải thực hiện thanh toán cho KienlongBank bằng VND theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
6.2 Tỷ giá quy đổi: Do KienlongBank quy định phù hợp với quy định của pháp luật trong từng thời kỳ và được công bố trên website https://kienlongbank.com.
ĐIỀU 7. CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN, KHÓA THẺ VÀ THU HỒI NỢ
7.1 Chuyển nợ quá hạn
Tính đến hết ngày đến hạn thanh toán, nếu KH không thanh toán hoặc thanh toán ít hơn số tiền thanh toán tối thiểu theo yêu cầu của Bảng sao kê thì toàn bộ dư nợ của Thẻ tín dụng sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn và KienlongBank được quyền xem xét áp dụng lãi suất quá hạn trên toàn bộ tổng dư nợ chưa thanh toán của Thẻ tín dụng kể từ Kỳ sao kê kế tiếp.
7.2 Khóa Thẻ, chặn giao dịch Thẻ và Thu hồi nợ
a) Các trường hợp khóa Thẻ
+ Khóa Thẻ theo yêu cầu của chủ Thẻ;
+ Thẻ không phát sinh giao dịch chủ động trong vòng 12 tháng liên tục;
+ Chủ Thẻ đã chi vượt HMTTD mà không được KienlongBank cho phép;
+ Chủ Thẻ vi phạm quy định về sử dụng Thẻ của KienlongBank hoặc vi phạm các quy định của pháp luật trong việc sử dụng Thẻ;
+ KienlongBank nhận thấy có dấu hiệu rủi ro từ phía KH (KH thay đổi thông tin về địa chỉ công tác, nhà ở, thông tin liên lạc,...) nhưng chưa cập nhật thông tin mới cho KienlongBank.
+ Các trường hợp nghi ngờ liên quan đến các hành vi gian lận, giả mạo và quản lý rủi ro:
- Thẻ có dấu hiệu bất thường như: Thẻ bị sao chép dữ liệu, Thẻ bị giả mạo hoặc có liên quan đến giao dịch giả mạo, Thẻ bị lợi dụng;
- Thẻ bị lạm dụng do có dấu hiệu sử dụng bất thường;
- Theo thông báo từ TCTQT về việc nghi ngờ dữ liệu Thẻ của KH đã bị lộ từ phía ĐVCNT;
- KH thông báo không thực hiện giao dịch nhưng Thẻ vẫn bị trừ hạn mức.
- Các trường hợp liên quan đến nghỉ việc, ảnh hưởng đến thu nhập dẫn đến việc không đáp ứng được điều kiện sử dụng Thẻ theo quy định của KienlongBank;
- Khóa Thẻ đối với các trường hợp ngừng hoặc chấm dứt sử dụng Thẻ.
- Theo yêu cầu từ Ngân hàng Nhà nước hoặc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Các trường hợp khác theo quy định của KienlongBank và pháp luật.
b) Chặn giao dịch Thẻ:
KienlongBank tự động chặn giao dịch Thẻ (trừ các Giao dịch Thẻ không sử dụng mã PIN) khi KH nhập sai PIN quá 03 lần liên tiếp. Vào cuối ngày, hệ thống tự động khôi phục lại số lần nhập sai PIN và Chủ Thẻ có thể thực hiện Giao dịch Thẻ khi nhập đúng số PIN.
c) Ngừng quyền sử dụng Thẻ và thu hồi nợ:
- Sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán ít hơn số tiền thanh toán tối thiểu, KienlongBank sẽ ngừng tạm thời quyền sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ và tiến hành các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ.
- Sau 90 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán ít hơn số tiền thanh toán tối thiểu, KienlongBank được quyền khóa Thẻ vĩnh viễn, chấm dứt việc cung cấp dịch vụ Thẻ, thực hiện thu hồi Thẻ; tiến hành các thủ tục thu hồi nợ và xử lý TSBĐ.
- Trong trường hợp dư nợ Thẻ tín dụng bị chuyển sang nợ quá hạn, Chủ Thẻ đồng ý cho KienlongBank được quyền trích nợ từ Tài khoản đăng ký trích nợ tự động, các tài khoản tiền gửi và các tài sản khác của Chủ Thẻ mở tại KienlongBank để thu nợ theo các phương thức mà KienlongBank lựa chọn mà không cần thêm bất cứ chấp thuận nào từ phía Chủ Thẻ. Trong trường hợp xử lý TSBĐ là tiền gửi, KienlongBank được miễn trừ toàn bộ trách nhiệm về việc chấm dứt trước hạn kỳ hạn gửi tiền của Chủ Thẻ.
- Chủ Thẻ đồng ý cho KienlongBank được quyền thu nợ từ các nguồn lương, thu nhập của Chủ Thẻ hay từ cơ quan, đơn vị công tác hay bất cứ tài sản nào khác của Chủ Thẻ hoặc TSBĐ của các khoản cấp tín dụng khác của Chủ Thẻ tại KienlongBank mà không cần có xác nhận của Chủ Thẻ. Việc xử lý tài sản để thu nợ sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật liên quan. KienlongBank được quyền lập Ủy nhiệm thu yêu cầu các ngân hàng mở tài khoản cho Chủ Thẻ trích tiền để thu hồi nợ gốc, lãi, phí trong trường hợp các khoản nợ của Chủ Thẻ bị chuyển sang khoản nợ quá hạn.
- Nếu KienlongBank phải chịu bất kỳ chi phí pháp lý hoặc chi phí thu hồi nợ hoặc các chi phí khác mà các khoản chi phí này là khoản tiền hợp lý để khiếu nại, thu lại, thu hồi hoặc kiện tụng nhằm mục đích lấy lại được bất kỳ khoản tiền nào phải trả theo Bản chấp thuận này từ Chủ Thẻ hoặc để thực hiện các biện pháp khắc phục do Chủ Thẻ không thực hiện hoặc không tuân thủ bất kỳ Điều khoản nào của Bản chấp thuận này, Chủ Thẻ sẽ phải bồi thường cho KienlongBank ngay khi KienlongBank yêu cầu các khoản phí pháp lý, các loại phí và chi phí mà KienlongBank phải chịu để thực hiện biện pháp khắc phục đó. Nếu Chủ Thẻ không bồi thường cho KienlongBank những khoản chi phí này, KienlongBank có quyền tiếp tục tính lãi trên dư nợ phát sinh từ các chi phí này theo mức lãi suất được áp dụng tại thời điểm đó tại KienlongBank.
- KienlongBank có thể tự mình thu hồi hoặc thuê bên thứ ba, phù hợp với quy định của pháp luật, để thu hồi các khoản dư nợ chưa thanh toán. KienlongBank liên đới chịu trách nhiệm với hành vi của bên thứ ba trong hoạt động thu hồi nợ.
- Dư nợ chưa thanh toán của Chủ Thẻ được hiểu bao gồm số tiền giao dịch gốc, tiền lãi và phí phát sinh liên quan.
ĐIỀU 8. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM NGHĨA VỤ TRẢ NỢ
8.1 Trường hợp phát hành Thẻ không có TSBĐ
a) Trường hợp Chủ Thẻ không thực hiện đúng cam kết theo Bản chấp thuận này hoặc khi KienlongBank nhận thấy Chủ Thẻ không có khả năng trả nợ hoặc khi Chủ Thẻ có những thay đổi bất lợi làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Chủ Thẻ, KienlongBank có quyền yêu cầu Chủ Thẻ thực hiện biện pháp bảo đảm bắt buộc bằng việc cầm cố giấy tờ có giá (Kỳ phiếu, Trái phiếu do các Tổ chức tín dụng phát hành, Trái phiếu công trình, đô thị và Trái phiếu, Công trái của Chính phủ…) hoặc sổ tiết kiệm do KienlongBank phát hành hoặc tiền gửi có kỳ hạn tại KienlongBank hoặc các tài sản khác của Chủ Thẻ hoặc của Bên thứ ba được KienlongBank chấp nhận, hoặc sử dụng các biện pháp thu hồi nợ theo quy định của KienlongBank và phù hợp với quy định pháp luật.
b) Trong vòng 07 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thực hiện biện pháp bảo đảm bắt buộc của KienlongBank thì Chủ Thẻ có trách nhiệm bổ sung tài sản bảo đảm và hoàn thành các thủ tục liên quan. Trường hợp Chủ Thẻ không hoàn thành theo yêu cầu, KienlongBank sẽ chuyển các khoản phải thanh toán của Chủ Thẻ sang nợ quá hạn và thực hiện các biện pháp thu hồi nợ theo quy định của KienlongBank và quy định của pháp luật.
8.2 Trường hợp phát hành Thẻ có TSBĐ
Chủ Thẻ phải thực hiện các thủ tục có liên quan theo quy định của KienlongBank và có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của KienlongBank về phát hành Thẻ có TSBĐ và quản lý tài sản bảo đảm.
ĐIỀU 9. NGỪNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THẺ, CHẤM DỨT SỬ DỤNG THẺ, THU HỒI THẺ
9.1 Chủ Thẻ có thể yêu cầu KienlongBank chấm dứt việc sử dụng Thẻ trong các trường hợp sau:
a) Thẻ chưa hết thời hạn hiệu lực nhưng Chủ Thẻ yêu cầu chấm dứt sử dụng Thẻ.
b) Chủ Thẻ chính yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ phụ.
c) Chủ Thẻ phụ chấm dứt sử dụng Thẻ khi Chủ Thẻ chính chấm dứt sử dụng.
d) Các trường hợp khác theo yêu cầu của Chủ Thẻ phù hợp với quy định của KienlongBank.
9.2 KienlongBank có quyền ngưng cung cấp dịch vụ Thẻ mà không cần thông báo trước cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:
a) Thẻ hết thời hạn hiệu lực nhưng Chủ Thẻ không có yêu cầu gia hạn Thẻ.
b) Thẻ bị hỏng, bị mất cắp, thất lạc và Chủ Thẻ không có nhu cầu phát hành lại Thẻ để sử dụng.
c) Chủ Thẻ có một hoặc một số khoản cấp tín dụng và/hoặc tài khoản Thẻ tín dụng đã bị chuyển nợ quá hạn tại KienlongBank và/hoặc tại các tổ chức tín dụng khác và/hoặc không có khả năng trả nợ.
d) Sau 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, nếu Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán ít hơn số tiền thanh toán tối thiểu.
e) Chủ Thẻ có liên quan đến rủi ro và gian lận Thẻ, giao dịch có dấu hiệu không bình thường hoặc không có các nỗ lực cần thiết để ngăn ngừa quản lý rủi ro và gian lận Thẻ.
f) Phát sinh các trường hợp liên quan đến giả mạo và quản lý rủi ro, các giao dịch có dấu hiệu bất thường, nhằm bảo đảm an toàn cho tài khoản Thẻ tín dụng của Chủ Thẻ.
g) Thông tin Chủ Thẻ cung cấp không chính xác hoặc việc phát hành Thẻ bị thực hiện gian lận.
h) Chủ Thẻ từ chối nhận Thẻ trong vòng 180 ngày kể từ ngày phát hành Thẻ.
i) Các trường hợp liên quan đến nghỉ việc, ảnh hưởng đến thu nhập dẫn đến không đáp ứng được điều kiện sử dụng Thẻ theo quy định của KienlongBank.
j) Chủ Thẻ vi phạm quy định về sử dụng Thẻ của KienlongBank hoặc vi phạm pháp luật có liên quan đến việc sử dụng Thẻ.
k) Chủ Thẻ cung cấp thông tin sai sự thật, kể cả những thông tin cung cấp trước khi được cấp HMTTD.
l) Chủ Thẻ thuộc một trong các trường hợp:
- Chủ Thẻ là cá nhân bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; bị khởi tố/truy tố/xét xử hình sự; chết/bị Tòa án tuyên bố chết, mất tích;
- Chủ Thẻ là tổ chức bị giải thể/phá sản, ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động, chia/tách/hợp nhất/sáp nhập/chuyển đổi hình thức/cổ phần hoá/chuyển đổi chủ sở hữu, bị bất kỳ bên thứ ba nào nộp đơn yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản; bị khởi tố, truy tố hoặc xét xử hình sự; tài sản bị kê biên, phong tỏa, trưng thu, quốc hữu hóa, tịch biên, trưng dụng hoặc dùng để góp vốn, liên doanh, mua cổ phần,…
- Chủ Thẻ liên quan đến các vụ kiện, vụ án mà theo quan điểm của KienlongBank có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của Chủ Thẻ.
m) Tài sản của Chủ Thẻ bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ.
n) Theo yêu cầu, quyết định, chỉ thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc bất kỳ văn bản, quy định pháp luật nào hoặc theo quy định của TCTQT.
o) Việc duy trì Thẻ/HMTTD đã cấp dẫn đến việc KienlongBank vi phạm các quy định của KienlongBank hoặc quy định pháp luật có liên quan.
p) Các nguy cơ khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Chủ Thẻ theo nhận định KienlongBank.
q) Giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam của Chủ Thẻ hết hiệu lực mà Chủ Thẻ chưa cập nhật/bổ sung thông tin mới cho KienlongBank dù KienlongBank đã liên hệ trước tối thiểu 30 ngày để thông báo và yêu cầu Chủ Thẻ cập nhật/bổ sung thông tin.
r) Các trường hợp khác theo quy định của KienlongBank và pháp luật.
9.3 Các trường hợp thu hồi Thẻ
a. Thẻ giả;
b. Thẻ sử dụng trái phép;
c. Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
d. KienlongBank phát hiện Chủ Thẻ sử dụng giấy tờ giả, mạo danh để phát hành Thẻ hoặc Thẻ được sử dụng cho mục đích lừa đảo, gian lận hoặc các hoạt động bất hợp pháp khác;
e. Chủ Thẻ vi phạm các quy định theo thỏa thuận với KienlongBank và/hoặc vi phạm các quy định của TCTQT mà KienlongBank là thành viên về việc sử dụng Thẻ.
f. Các trường hợp khác theo quy định của KienlongBank từng thời kỳ.
9.4 Nguyên tắc chấm dứt sử dụng Thẻ
a) Khi Chủ Thẻ chấm dứt việc sử dụng Thẻ hoặc KienlongBank ngưng cung cấp dịch vụ Thẻ đối với Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải thanh toán toàn bộ dư nợ (bao gồm cả các giao dịch đã phát sinh nhưng chưa nhận được thông báo hạch toán từ TCTQT hoặc các khoản lãi dự thu chưa được hạch toán trên Bảng sao kê...) và gửi trả lại Thẻ cho KienlongBank trong thời hạn 03 ngày trừ trường hợp Thẻ bị mất cắp/thất lạc/hết hạn sử dụng.
b) Việc chấm dứt sử dụng Thẻ chỉ có hiệu lực khi Chủ Thẻ thanh toán toàn bộ dư nợ, phí, lãi phát sinh và hoàn tất các nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng Thẻ với KienlongBank (nếu có).
c) Khi việc chấm dứt Thẻ tín dụng có hiệu lực và tất cả các khiếu nại liên quan đến việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ đã được giải quyết xong, KienlongBank sẽ thực hiện giải chấp tài sản bảo đảm (nếu có) cho Khách hàng theo quy định.
d) Chủ Thẻ có thể yêu cầu KienlongBank trích tiền từ TSBĐ để thanh lý Thẻ.
e) Trong một số trường hợp, việc chấm dứt sử dụng Thẻ lập tức có hiệu lực khi KienlongBank thông báo cho Chủ Thẻ bằng văn bản.
f) Sau 30 ngày kể từ ngày KienlongBank có thông báo chấm dứt việc sử dụng Thẻ mà Chủ Thẻ không thanh toán đủ số dư nợ thì KienlongBank sẽ chuyển toàn bộ dư nợ sang nợ quá hạn và áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của KienlongBank và pháp luật để thu hồi nợ và các khoản phí có liên quan.
g) Tại bất kỳ thời điểm nào, Chủ Thẻ cũng có quyền chấm dứt sử dụng Thẻ nhưng phải đến Chi nhánh/Phòng Giao dịch của KienlongBank để làm thủ tục chấm dứt sử dụng Thẻ.
h) Việc chấm dứt sử dụng Thẻ không ảnh hưởng và không làm mất đi tính hiệu lực của nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện như đã cam kết và thỏa thuận tuân thủ nội dung Hợp đồng phát hành và sử dụng Thẻ.
i) Trường hợp sau khi việc chấm dứt sử dụng Thẻ có hiệu lực mà Thẻ của KH còn dư tiền (dư Có), KienlongBank có trách nhiệm thông báo cho KH, đồng thời hoàn trả lại số tiền dư Có này cho chủ Thẻ khi chủ Thẻ có đề nghị bằng văn bản gửi đến KienlongBank. Nếu sau 60 ngày kể từ ngày việc chấm dứt sử dụng Thẻ có hiệu lực mà KienlongBank vẫn chưa nhận được đề nghị hoàn dư Có của Chủ Thẻ, KienlongBank được toàn quyền quyết định đối với việc xử lý khoản dư Có trên.
ĐIỀU 10. THẺ HOẶC SỐ PIN BỊ MẤT, ĐÁNH CẮP HOẶC BỊ LỢI DỤNG
10.1 Trong trường hợp phát hiện Thẻ bị mất, đánh cắp hoặc bị lợi dụng, Chủ Thẻ phải báo ngay cho Chi nhánh/ Phòng giao dịch của KienlongBank hoặc Bộ phận Dịch vụ khách hàng 24/7 theo số điện thoại được thông báo trên website chính thức của KienlongBank, tùy theo phương thức mà Chủ Thẻ cho là nhanh nhất, đồng thời chủ động khóa Thẻ thông qua ứng dụng Mobile Banking/ Internet Banking của KienlongBank (nếu có) để hạn chế rủi ro. Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về các giao dịch Thẻ tín dụng nếu giao dịch được thực hiện chậm nhất đến thời điểm KienlongBank nhận được thông báo về việc Thẻ bị mất, thất lạc, bị lợi dụng.
10.2 Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng trước khi KienlongBank nhận được thông báo từ Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phải hoàn toàn chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại do việc để Thẻ bị lợi dụng gây ra.
10.3 Trong trường hợp Thẻ bị lợi dụng (ngoại trừ các giao dịch liên quan đến việc chi tiêu/thanh toán qua kênh Thương mại điện tử) sau thời điểm KienlongBank nhận được thông báo từ Chủ Thẻ thì KienlongBank sẽ chịu thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho Chủ Thẻ do việc để Thẻ bị lợi dụng sau thời điểm KienlongBank nhận được thông báo từ Chủ Thẻ.
ĐIỀU 11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THẺ
11.1 Quyền của Chủ Thẻ:
a) Được nhận Thẻ và PIN theo thông tin địa chỉ đã đăng ký với KienlongBank với cách thức gửi Thẻ và PIN được KienlongBank quy định từng thời kỳ.
b) Được cấp HMTTD và sử dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch tại máy giao dịch tự động hoặc website thương mại điện tử chấp nhận Thẻ mang thương hiệu TCTQT cấp trong HMTTD được cấp.
c) Nộp tiền vào tài khoản Thẻ tín dụng với nhiều hình thức (nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản…) để gia tăng HMTTD tạm thời trong trường hợp cần thiết.
d) Có văn bản yêu cầu KienlongBank thay đổi HMTTD/HMTTD tạm thời, thay đổi loại Thẻ/hạng Thẻ, cấp lại PIN, thay thế Thẻ, gia hạn Thẻ, chấm dứt việc sử dụng Thẻ.
e) Yêu cầu KienlongBank khóa Thẻ trong trường hợp Thẻ bị mất cắp/thất lạc hoặc phát hiện Thẻ bị nghi ngờ giả mạo, gian lận, tổn thất.
f) Yêu cầu KienlongBank tự động Ghi Nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của Chủ Thẻ mở tại KienlongBank để thanh toán các khoản dư nợ phát sinh.
g) Được KienlongBank cung cấp Bảng sao kê giao dịch hàng tháng hoặc các thông tin đột xuất về giao dịch Thẻ, số dư, hạn mức liên quan đến việc sử dụng Thẻ.
h) Được cung cấp dịch vụ tiếp nhận thông tin, xử lý giao dịch 24/7 theo quy định của KienlongBank từng thời kỳ và quy định pháp luật có liên quan; được cung cấp dịch vụ thông báo giao dịch qua tin nhắn (SMS), dịch vụ cung cấp thông tin qua điện thoại theo thỏa thuận với KienlongBank.
i) Được khiếu nại về những sai sót (nếu có) trong quá trình sử dụng Thẻ trong thời hạn chậm nhất 70 (bảy mươi) ngày kể từ ngày thực hiện giao dịch.
j) Đề nghị KienlongBank phát hành Thẻ phụ.
k) Chủ Thẻ chính được quyền đề nghị KienlongBank tạm khóa Thẻ hoặc chấm dứt quyền sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ phụ.
l) Được tham gia các chương trình ưu đãi, tích lũy điểm thưởng, các chương trình chăm sóc khách hàng khác theo quy định của KienlongBank.
m) Khi bị mất, thất lạc Thẻ hoặc muốn đổi Thẻ khác, Chủ Thẻ có thể yêu cầu KienlongBank cấp Thẻ mới thay thế và phải trả phí cho KienlongBank (nếu có).
n) Chủ Thẻ chính là tổ chức được quyền ủy quyền cho cá nhân sử dụng Thẻ.
11.2 Nghĩa vụ của Chủ Thẻ:
a) Chủ Thẻ phải ký vào phần chữ ký nằm tại mặt sau Thẻ ngay lập tức khi nhận được Thẻ và không được phép cho bất kỳ người nào sử dụng Thẻ và lúc nào cũng phải giữ gìn và bảo vệ Thẻ của mình.
b) Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tất cả các giao dịch Thẻ mà Chủ Thẻ và Người được Chủ Thẻ ủy quyền sử dụng Thẻ đã thực hiện được liệt kê tại Bảng sao kê cũng như tất cả các phí liên quan được quy định trong biểu phí dịch vụ Thẻ theo từng thời kỳ mà không bị ảnh hưởng bởi việc chấm dứt của Bản chấp thuận này.
c) Chủ Thẻ sẽ chịu mọi rủi ro phát sinh liên quan đến các giao dịch Thẻ được thực hiện theo hình thức thanh toán thương mại điện tử.
d) Cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đầy đủ, chính xác, kịp thời theo yêu cầu của KienlongBank khi đề nghị phát hành Thẻ và trong quá trình sử dụng Thẻ và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, tài liệu, dữ liệu mà mình cung cấp. Thông báo cho KienlongBank ngay khi có sự thay đổi.
e) Liên hệ KienlongBank để thực hiện kích hoạt Thẻ qua các kênh mà KienlongBank cung cấp theo từng thời kỳ.
f) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho KienlongBank các khoản nợ gốc, lãi và phí phát sinh do việc sử dụng Thẻ theo Bảng sao kê do KienlongBank lập và gửi cho Chủ Thẻ định kỳ theo quy định. Trường hợp Thẻ có đăng ký trích nợ tự động, Chủ thẻ có trách nhiệm đảm bảo số dư trong tài khoản thanh toán dùng để trích nợ tự động phải lớn hơn hoặc bằng số tiền đăng ký thanh toán trong kỳ chậm nhất vào Ngày đến hạn thanh toán. Chủ thẻ phải chịu trách nhiệm trong trường hợp hệ thống không thể trích nợ tự động do không đủ số dư trong tài khoản. Trường hợp Chủ Thẻ đăng ký/hủy/thay đổi số tiền trích nợ hoặc tài khoản trích nợ, việc đăng ký/hủy/thay đổi sẽ có hiệu lực trong cùng kỳ sao kê nếu việc đăng ký/hủy/thay đổi được thực hiện trước ngày hệ thống sinh danh sách thu nợ tự động, mọi trường hợp đăng ký/hủy/thay đổi sau đó sẽ có hiệu lực vào kỳ sao kê kế tiếp.
g) Có trách nhiệm tự kiểm tra thời hạn sử dụng Thẻ, việc gia hạn Thẻ; việc thay đổi các quy định, điều kiện, điều khoản, lãi suất, các loại phí hoặc các thay đổi khác liên quan đến việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ. Nếu việc hết thời hạn sử dụng Thẻ và Khách hàng không yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ thì trong trường hợp này xem như Chủ Thẻ đồng ý chấp nhận tuân thủ những nội dung đã ký kết và các nội dung đã được sửa đổi, bổ sung.
h) Đồng ý cho KienlongBank cung cấp các thông tin liên quan đến Chủ Thẻ và các giao dịch Thẻ qua điện thoại, SMS, email (hoặc các hình thức khác phù hợp) theo thỏa thuận giữa Chủ Thẻ và KienlongBank.
i) Phải bảo mật các thông tin liên quan đến Thẻ (số PIN, mật khẩu, thông tin bảo mật khác….). Tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro, tranh chấp, thiệt hại phát sinh liên quan đến quá trình chi tiêu qua mạng bằng Thẻ tín dụng KienlongBank (như bị người khác lợi dụng, sử dụng Thẻ, số PIN, thông tin liên quan đến Thẻ đó để gian lận, thanh toán hoặc thực hiện các hành vi khác không đúng với quy định của KienlongBank, gây thiệt hại cho Chủ Thẻ…).
j) Thông báo bằng hình thức nhanh nhất (điện thoại, email…) cho KienlongBank khi Thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ số PIN hoặc nghi ngờ Thẻ đang bị lợi dụng, giao dịch giả mạo theo số Hotline của KienlongBank hoặc liên hệ các Chi nhánh/Phòng Giao dịch của KienlongBank gần nhất.
k) Chịu trách nhiệm về tất cả những giao dịch bằng Thẻ đã được thực hiện trước khi KienlongBank nhận được thông báo về việc Thẻ bị mất cắp, bị thất lạc hoặc việc sử dụng Thẻ và/hoặc sử dụng thông tin trên Thẻ trái phép bao gồm nhưng không giới hạn các giao dịch lừa đảo và/hoặc chữ ký giả mạo bởi bất kỳ bên thứ ba nào khác.
l) Chịu mọi tổn thất về tài chính đối với các giao dịch Thẻ thực hiện thông qua Thẻ chip và/hoặc giao dịch trực tuyến có sử dụng dịch vụ xác thực giao dịch trực tuyến Thẻ quốc tế của KienlongBank.
m) Chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến chất lượng hàng hóa, dịch vụ với ĐVCNT và việc này không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ vào ngày đến hạn thanh toán cho KienlongBank.
n) Hợp tác với KienlongBank trong quá trình điều tra các giao dịch gian lận phát sinh liên quan đến sử dụng Thẻ tín dụng bằng cách cung cấp thông tin liên quan đến Thẻ, thông tin liên quan đến quá trình sử dụng Thẻ và các thông tin khác theo yêu cầu của KienlongBank.
o) Chủ Thẻ phụ chịu trách nhiệm cho việc sử dụng Thẻ phụ của mình nhưng Chủ Thẻ chính vẫn phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng cả Thẻ chính và (các) Thẻ phụ. Chủ Thẻ phụ không phải chịu trách nhiệm cho việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ khác.
p) Chủ Thẻ phụ sử dụng Hạn mức tín dụng theo đề nghị của Chủ Thẻ chính.
q) Chủ Thẻ chính chịu trách nhiệm về việc sử dụng Thẻ và các giao dịch được thực hiện bằng Thẻ của Thẻ chính và các Thẻ phụ, đồng thời chịu trách nhiệm thanh toán cho KienlongBank toàn bộ dư nợ của Chủ Thẻ chính và (các) Chủ Thẻ phụ. Trường hợp Chủ Thẻ chính không có khả năng thanh toán số dư nợ (các) Chủ Thẻ phụ phải có trách nhiệm thanh toán cho KienlongBank toàn bộ số dư nợ.
r) Tổ chức chịu trách nhiệm thanh toán cho KienlongBank toàn bộ dư nợ của cá nhân được ủy quyền sử dụng Thẻ. Thẻ là tài sản của KienlongBank và sẽ không được chuyển nhượng nên Chủ Thẻ sẽ phải lập tức trả lại Thẻ cho KienlongBank khi KienlongBank yêu cầu.
s) Chủ Thẻ có trách nhiệm thông báo ngay cho KienlongBank bằng văn bản về bất kỳ thay đổi nào về Giấy tờ tùy thân, Giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú tại Việt Nam, tình trạng việc làm, địa chỉ nơi làm việc, địa chỉ nơi ở và các thông tin liên lạc khác của Chủ Thẻ.
t) Mỗi lần sử dụng Thẻ để rút tiền mặt tại các điểm rút tiền mặt hay thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ, Chủ Thẻ phải ký hóa đơn thanh toán giống chữ ký mẫu, trừ những giao dịch thực hiện bằng đơn đặt hàng qua thư, điện thoại, internet không yêu cầu có chữ ký của Chủ Thẻ và được sự chấp thuận của KienlongBank.
u) Chủ Thẻ hoàn trả ngay lập tức và vô điều kiện cho KienlongBank theo yêu cầu của KienlongBank đối với các khoản mà Chủ Thẻ rút thừa, rút/thanh toán quá HMTTD, giao dịch ghi có nhầm vào tài khoản của Chủ Thẻ, giao dịch tra soát khiếu nại tại máy giao dịch tự động và ĐVCNT đã được tạm ứng cho Chủ Thẻ và các giao dịch nhầm lẫn khác mà Chủ Thẻ không chứng minh được quyền sở hữu hợp pháp. Đồng ý để KienlongBank tự động Ghi Nợ, tạm khóa và trích tiền trên các tài khoản thanh toán/tiền gửi của Chủ Thẻ mở tại KienlongBank để thu hồi các khoản tiền này mà không cần thông báo cho Chủ Thẻ.
v) Sử dụng hạn mức Thẻ tín dụng theo đúng mục đích thanh toán hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt hoặc thực hiện các giao dịch được phép khác (nếu có) theo quy định KienlongBank và pháp luật. Chủ thẻ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng Thẻ tín dụng không đúng mục đích.
ĐIỀU 12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA KIENLONGBANK
12.1 Quyền của KienlongBank:
a) Nhắc nhở Chủ Thẻ về việc thanh toán dư nợ Thẻ tín dụng.
b) Được quyền xác minh các thông tin do Chủ Thẻ, Bên bảo đảm cung cấp bằng bất kỳ hình thức nào nhằm phục vụ cho công tác phát hành Thẻ hoặc việc cung cấp thông tin liên quan đến Chủ Thẻ và các giao dịch Thẻ qua điện thoại, SMS, email (hoặc các hình thức khác phù hợp) theo thỏa thuận giữa Chủ Thẻ và KienlongBank.
c) Được quyền trích nợ tự động trong vòng tối đa 03 ngày trước ngày đến hạn thanh toán và có thể trích nhiều lần trong một kỳ nếu tài khoản thanh toán mà Chủ Thẻ đã đăng ký không đủ số dư để thực hiện trích nợ. Tổng số tiền trích nợ/kỳ không vượt quá số tiền thanh toán Chủ Thẻ đã đăng ký.
d) Khi Thẻ sắp hết hạn sử dụng, KienlongBank có quyền nhưng không có nghĩa vụ thông báo cho Chủ Thẻ về việc gia hạn Thẻ qua thư hoặc điện thoại hoặc các hình thức khác. Việc gia hạn Thẻ chỉ được thực hiện khi Thẻ thỏa điều kiện gia hạn theo quy định của KienlongBank từng thời kỳ và Chủ Thẻ đồng ý gia hạn.
e) KienlongBank không chịu trách nhiệm về việc giao hàng, chất lượng hàng hóa, dịch vụ được chi trả bằng Thẻ bao gồm cả hàng hóa và dịch vụ của các điểm chấp nhận Thẻ hoặc hàng hóa, dịch vụ từ các chương trình khuyến mãi. Tranh chấp giữa ĐVCNT/các website thương mại điện tử và Chủ Thẻ liên quan đến việc giao hàng, chất lượng hàng hóa dịch vụ không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ theo yêu cầu của KienlongBank.
f) Được quyền từ chối chấp nhận Thẻ; khóa Thẻ, chấm dứt việc sử dụng Thẻ bằng việc hủy Thẻ hoặc thu hồi Thẻ của Chủ Thẻ theo quy định tại Bản chấp thuận này.
g) Từ chối các yêu cầu dịch vụ, các yêu cầu cấp phép của Chủ Thẻ nếu yêu cầu không phù hợp với điều kiện và quy định của KienlongBank hoặc các trường hợp ngoài khả năng kiểm soát.
h) Thực hiện Ghi Nợ/ghi có số tiền của các giao dịch Thẻ được ghi nhận tự động vào tài khoản Thẻ tín dụng từ hệ thống của các tổ chức Thẻ mà không phụ thuộc vào sự đồng ý của Chủ Thẻ liên quan đến giao dịch đó hoặc giao dịch do người khác thực hiện bằng Thẻ của Chủ Thẻ hoặc các thông tin bảo mật Thẻ bị lợi dụng hoặc các trường hợp phát sinh khác mà Chủ Thẻ không thông báo với KienlongBank để thực hiện khóa Thẻ.
i) Được quyền định kỳ đánh giá lại việc sử dụng HMTTD của Chủ Thẻ cũng như đánh giá lại các điều kiện phát hành, sử dụng Thẻ tín dụng của Chủ Thẻ theo đúng quy định của KienlongBank và trên cơ sở của việc đánh giá đó, KienlongBank có quyền đơn phương thay đổi/chấm dứt HMTTD đã cấp cho Chủ Thẻ.
j) Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ, kể cả trong trường hợp KienlongBank chấm dứt hiệu lực Thẻ và thu hồi nợ trước hạn, nếu Chủ Thẻ không trả hết nợ thì toàn bộ dư nợ của Chủ Thẻ bị chuyển sang nợ quá hạn và KienlongBank có quyền áp dụng các biện pháp xử lý TSBĐ để thu hồi nợ theo quy định của KienlongBank và quy định pháp luật có liên quan.
k) Nếu KienlongBank trích nợ tài khoản tiền gửi và/hoặc sổ tiết kiệm của Chủ Thẻ để thu hồi nợ thì tài khoản và/hoặc sổ tiết kiệm đó mặc nhiên được coi là không kỳ hạn.
l) Tất cả các chứng từ liên quan đến giao dịch Thẻ như là bằng chứng để KienlongBank xác thực để phục vụ cho việc tra soát, khiếu nại theo đúng quy định của pháp luật.
m) Yêu cầu Chủ Thẻ cập nhật, bổ sung mới kịp thời thông tin Giấy tờ tùy thân, Giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú tại Việt Nam của Chủ Thẻ khi nhận thấy các Giấy tờ này của Chủ Thẻ tại KienlongBank sắp hết hiệu lực.
n) Khi cần thiết, KienlongBank có quyền cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền những thông tin liên quan đến Chủ Thẻ, Bên bảo đảm, tài khoản Thẻ tín dụng và giao dịch Thẻ theo đúng quy định của pháp luật và TCTQT, hoặc phục vụ yêu cầu tra soát, yêu cầu quản trị và xử lý tài sản bảo đảm.
o) Được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, hệ thống mạng kỹ thuật… bị trục trặc ngoài khả năng kiểm soát của KienlongBank hoặc các rủi ro về nhầm lẫn, gian lận, rủi ro khác không do lỗi của KienlongBank.
p) Được miễn trách nhiệm đối với bất kỳ sự từ chối nào của ĐVCNT (trừ những lỗi về kỹ thuật liên quan đến việc sử dụng Thẻ của KienlongBank).
q) Trong quá trình cung cấp các dịch vụ Thẻ tín dụng, KienlongBank có quyền ghi âm lại các chỉ dẫn bằng lời nói nhận được từ Chủ Thẻ và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Chủ Thẻ với KienlongBank liên quan đến các dịch vụ đó.
12.2 Nghĩa vụ của KienlongBank:
a) Tuân thủ các quy định về phát hành và thanh toán Thẻ tín dụng, bảo đảm các quyền lợi của Chủ Thẻ theo quy định.
b) Đáp ứng các yêu cầu dịch vụ của Chủ Thẻ theo đúng quy định.
c) Thẩm định và cấp HMTTD đối với Chủ Thẻ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của KienlongBank.
d) Định kỳ hàng tháng, lập Bảng sao kê Thẻ tín dụng gửi Chủ Thẻ theo đúng phương thức đã thỏa thuận với Chủ Thẻ.
e) Thông báo cho Chủ Thẻ về việc thay đổi lãi suất, các loại phí hoặc các thay đổi khác liên quan đến việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ. Mọi sự thay đổi, bổ sung được thông báo trên website https://kienlongbank.com và/hoặc các phương thức điện tử khác sẽ có hiệu lực áp dụng sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày thông báo.
f) Giải chấp các TSBĐ cho việc sử dụng Thẻ kể từ ngày việc chấm dứt sử dụng Thẻ có hiệu lực và tất cả khiếu nại (nếu có) liên quan đến việc sử dụng Thẻ đã được giải quyết xong hoặc Chủ Thẻ đã hoàn thành các nghĩa vụ với KienlongBank. Đối với các TSBĐ cho việc tăng HMTTD tạm thời, KienlongBank cũng sẽ giải chấp sau 10 ngày kể từ ngày HMTTD tạm thời hết hạn và Chủ Thẻ đã thanh toán hết các khoản chi tiêu liên quan đến HMTTD được tăng.
g) Bảo mật các thông tin liên quan đến Chủ Thẻ, Bên bảo đảm hoặc các bên khác có liên quan trừ trường hợp phải cung cấp nhằm phục vụ cho công tác tra soát có liên quan đến bên thứ ba hoặc cung cấp theo thỏa thuận của các bên hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
h) Cung cấp dịch vụ hotline 24/7 đáp ứng nhu cầu tiếp nhận, xử lý yêu cầu của Chủ Thẻ.
i) Giải quyết các yêu cầu, tra soát, khiếu nại của Chủ Thẻ liên quan đến việc sử dụng Thẻ theo quy định của TCTQT.
j) Đảm bảo dịch vụ Thẻ vận hành ổn định, an toàn và tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến việc cung ứng dịch vụ.
k) Thông báo trước tối thiểu 30 ngày cho Chủ Thẻ về việc Giấy tờ tùy thân, Giấy tờ chứng minh tình trạng cư trú của KH tại Việt Nam sắp hết hiệu lực để Chủ Thẻ kịp thời cập nhật, bổ sung cho KienlongBank.
ĐIỀU 13. BẤT KHẢ KHÁNG
13.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi bên hoặc các bên trong Hợp đồng không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
13.2. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau được coi là sự kiện bất khả kháng:
a. Chiến tranh hoặc do thiên tai, đại dịch, hỏa hoạn, lũ lụt hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước;
b. Quyết định, yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổ chức hỗ trợ hoạt động thẻ có tham gia vào các hoạt động phòng chống rửa tiền, phòng chống gian lận, …
c. Sự cố đường truyền, điện, mạng, thiết bị, vi rút, các lỗi kỹ thuật, sự gián đoạn trong việc cung cấp dịch vụ từ các nhà cung cấp, bên thứ ba cung cấp dịch vụ cho KienlongBank,… xảy ra bất ngờ, nằm ngoài khả năng kiểm soát của KienlongBank.
d. Các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù KienlongBank đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép;
e. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
13.3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, KienlongBank trong phạm vi khả năng có thể sẽ thực hiện thông báo cho KH được biết, áp dụng tối đa các biện pháp để hạn chế, khắc phục sự cố, bảo đảm việc cung cấp dịch vụ cho KH một cách liên tục. Không phụ thuộc vào quy định tại điểm này, việc một trong các Bên/các Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng dẫn đến không thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại yêu cầu bồi thường, phạt vi phạm và các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng.
ĐIỀU 14. CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
14.1. Chứng từ xác minh giao dịch của Chủ Thẻ
Bất kỳ chứng nhận hoặc quyết định nào của KienlongBank về số tiền, các thông tin khác của giao dịch Thẻ sẽ là bằng chứng duy nhất xác thực về việc Chủ Thẻ và/hoặc người được Chủ Thẻ ủy quyền thực hiện giao dịch Thẻ.
14.2. Nhận Thẻ và kích hoạt Thẻ
Trong vòng 180 ngày kể từ ngày phát hành Thẻ, Chủ Thẻ có trách nhiệm nhận và kích hoạt Thẻ để sử dụng. Sau thời hạn này, Thẻ không người nhận sẽ bị huỷ và Chủ Thẻ phải chịu khoản phí phát hành và phí thường niên cho năm đầu tiên (nếu có) kể từ ngày phát hành Thẻ.
14.3. Thông báo
Bất kỳ thông báo nào do KienlongBank gửi đi theo Bản chấp thuận này sẽ được coi là Chủ Thẻ đã nhận được trong vòng ba (03) ngày sau khi KienlongBank gửi thông báo đến Khách hàng theo thông tin liên hệ mới nhất mà Chủ Thẻ thông báo cho KienlongBank.
14.4. Trò chơi cờ bạc, các giao dịch bị cấm bởi TCTQT, các giao dịch bất hợp pháp khác được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định
Thẻ không được sử dụng để trả cho những khoản thanh toán trò chơi cờ bạc hoặc các giao dịch khác bất hợp pháp theo các quy định pháp luật hiện hành mà KienlongBank có quyền từ chối xử lý hoặc thanh toán. Trong trường hợp KienlongBank nghi ngờ, cho rằng hoặc biết rằng bất kỳ giao dịch Thẻ được thực hiện vì các mục đích này hoặc liên quan đến việc chơi cờ bạc hoặc một giao dịch bất hợp pháp theo các quy định của pháp luật hiện hành hoặc liên quan, KienlongBank có quyền giữ hoặc hủy bỏ giao dịch đó qua Thẻ. Trường hợp KienlongBank nhận được yêu cầu từ TCTQT hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì KienlongBank có quyền từ chối cấp phép hoặc hủy bỏ giao dịch.
14.5. Chuyển Thẻ và Mật Mã Cá Nhân (số PIN)
Chủ Thẻ chấp thuận rằng KienlongBank có toàn quyền chuyển Thẻ và Mật Mã Cá Nhân (số PIN) cho Chủ Thẻ qua đường bưu điện hoặc theo bất kỳ cách thức chuyển giao nào mà KienlongBank cho là thích hợp.
14.6. Thời hạn sử dụng của Thẻ
KienlongBank phát hành Thẻ với thời hạn sử dụng tối đa là ba (03) năm kể từ ngày phát hành. Thẻ tín dụng phụ sẽ có cùng thời hạn sử dụng với Thẻ tín dụng chính. Việc gia hạn Thẻ sẽ được thực hiện theo quy định của KienlongBank trong từng thời kỳ.
14.7. Sửa đổi các điều khoản, điều kiện
KienlongBank có toàn quyền sửa đổi bất kỳ quy định nào của Bản chấp thuận này trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật và được thông báo trên website https://kienlongbank.com. Những sửa đổi đó sẽ ràng buộc Chủ Thẻ sau khi thông báo cho Chủ Thẻ (bao gồm nhưng không giới hạn ở việc công bố tại trụ sở KienlongBank hoặc bất kỳ Đơn vị kinh doanh nào của KienlongBank, hoặc trên Bảng sao kê). Việc sử dụng Thẻ sau ngày mà các sửa đổi của Bản chấp thuận này có hiệu lực (được quy định tại thông báo của KienlongBank) sẽ được xem là sự chấp thuận hoàn toàn của Chủ Thẻ đối với các sửa đổi đó. Nếu Chủ Thẻ không đồng ý với bất kỳ sửa đổi nào của Bản chấp thuận thì Chủ Thẻ phải chấm dứt sử dụng Thẻ trước ngày mà các sửa đổi đó có hiệu lực.
14.8. Tiện ích đi kèm
Tùy từng thời điểm, KienlongBank có thể giới thiệu cho Chủ Thẻ các sản phẩm, dịch vụ mới được điều chỉnh bởi các Điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó và trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa các điều khoản cụ thể đó với các Điều khoản tại Bản chấp thuận này thì các Điều khoản cụ thể đối với các sản phẩm, dịch vụ đó sẽ được áp dụng.
14.9. Thông tin cá nhân
a) Chủ Thẻ xác nhận và đồng ý rằng KienlongBank có quyền cung cấp các thông tin về Chủ Thẻ, Chủ Thẻ phụ và bất kỳ giao dịch Thẻ nào với hoặc thông qua KienlongBank (gọi chung là “Thông Tin Cá Nhân”) cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Chủ Thẻ có quyền yêu cầu được tiếp cận và sửa chữa bất kỳ Thông Tin Cá Nhân hoặc yêu cầu không được sử dụng Thông Tin Cá Nhân vào các mục đích tiếp thị trực tiếp. KienlongBank tiếp nhận, thực hiện các yêu cầu trên của Chủ Thẻ thông qua số hotline 24/7, khi cần thiết KienlongBank có quyền yêu cầu Chủ Thẻ xác nhận các yêu cầu trực tiếp bằng văn bản.
c) Bằng việc đăng ký phát hành và/hoặc sử dụng Thẻ, Chủ Thẻ đồng ý với các điều khoản và điều kiện về xử lý dữ liệu cá nhân theo Thông báo xử lý dữ liệu cá nhân được đăng tải trên website chính thức của KienlongBank và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
ĐIỀU 15. LUẬT ĐIỀU CHỈNH
Bản chấp thuận này được điều chỉnh và tuân thủ theo pháp luật Việt Nam và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
ĐIỀU 16. THỜI HẠN HIỆU LỰC VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
16.1 Bản chấp thuận này có hiệu lực kể từ ngày Chủ Thẻ ký vào “Giấy đăng ký phát hành kiêm hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng KienlongBank” cho đến khi chấm dứt việc sử dụng Thẻ (do hết hạn hiệu lực của Thẻ mà Chủ Thẻ không tiếp tục gia hạn hoặc theo yêu cầu của KienlongBank/Chủ Thẻ/cơ quan có thẩm quyền) hoặc khi mọi nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ đối với KienlongBank đã hoàn thành, tùy thuộc ngày nào đến sau.
16.2 Những tài liệu kèm theo Bản chấp thuận này hoặc để thực hiện Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng Thẻ này (Giấy đăng ký phát hành kiêm hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng KienlongBank, các Phụ lục Hợp đồng (nếu có), Thư xác nhận của đơn vị công tác, Hợp đồng bảo đảm, Bảng sao kê, Biểu phí phát hành và sử dụng Thẻ, Đơn đề nghị tăng/giảm HMTTD, Điều khoản và điều kiện về mở tài khoản và sử dụng dịch vụ tài khoản tại KienlongBank…) là một bộ phận không thể tách rời của Bản chấp thuận này và toàn bộ các tài liệu này cấu thành Hợp đồng sử dụng Thẻ tín dụng.
16.3 Chủ Thẻ xác nhận là đã đọc, hiểu rõ và cam kết thực hiện đúng các Điều khoản và Điều kiện phát hành và sử dụng Thẻ tín dụng KienlongBank, của TCTQT cũng như pháp luật hiện hành của Việt Nam.