Thông tư số 110/2017/TT-BTC
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 110/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động ban hành kèm theo Thông tư số 245/2016/TT-BTC.
Theo đó, Biểu mức thu phí mới như sau:
Stt
|
Nội dung
|
Mức thu
(đồng/lần)
|
1
|
Thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
|
a
|
Đối với cấp mới, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
15.000.000
|
b
|
Đối với cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
|
5.000.000
|
2
|
Thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
|
2.1
|
Trường hợp do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện
|
|
a
|
Đối với cấp, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
20.500.000
|
b
|
Đối với cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
6.500.000
|
2.2
|
Trường hợp do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện
|
|
a
|
Đối với cấp, cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
1.200.000
|
b
|
Đối với cấp lại khi bổ sung lĩnh vực hoạt động giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
|
500.000
|
Thông tư số 111/2017/TT-BTC
Thông tư số 111/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.
Cụ thể, thông tư này sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC. Theo đó, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản bán được) được tính như sau:
TT
|
Giá trị tài sản
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Dưới 5 tỷ đồng
|
90 nghìn
|
2
|
Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng
|
270 nghìn
|
3
|
Trên 20 tỷ đồng
|
450 nghìn
|
Thông tư số 112/2017/TT-BTC
Thông tư số 112/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
Cụ thể, sửa đổi, bổ sung phần III, IV, V, điểm 1 phần VI mục A Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT-BTC như sau:
Stt
|
Danh mục
|
Đơn vị
|
Mức thu
(đồng)
|
A
|
Kiểm định phương tiện mẫu
|
|
|
III
|
Kiểm định các chất chữa cháy
|
|
|
1
|
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy
|
Kg
|
300.000
|
2
|
Dung dịch gốc nước chữa cháy
|
Lít
|
300.000
|
IV
|
Kiểm định vật liệu và chất chống cháy
|
|
|
1
|
Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy
|
Kg
|
400.000
|
2
|
Cửa chống cháy
|
Bộ
|
500.000
|
3
|
Vật liệu chống cháy
|
m2
|
400.000
|
4
|
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa
|
Cái
|
300.000
|
V
|
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân
|
|
1
|
Quần áo chữa cháy
|
Bộ
|
300.000
|
2
|
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy
|
Cái
|
150.000
|
3
|
Mặt nạ phòng độc
|
Bộ
|
400.000
|
VI
|
Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ
|
|
|
1
|
Phương tiện cứu người
|
Bộ
|
400.000
|
Thông tư số 113/2017/TT-BTC
Thông tư số 113/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
Theo đó, thông tư này sửa đổi bổ sung điểm c, điểm đ mục 1 Điều 4 Thông tư số 202/2016/TT-BTC như sau:
Số TT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
c
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm
|
30.000 đồng/hồ sơ
|
đ
|
Cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm
|
25.000 đồng/trường hợp
|
Thông tư số 114/2017/TT-BTC
Thông tư số 114/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
Theo đó sửa đổi, bổ sung điểm 1 phần I Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Stt
|
Tên phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(1.000 đồng)
|
I
|
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm
|
|
|
1
|
Thẩm định xác nhận nội dung thông tin, quảng cáo thuốc, mỹ phẩm
|
Hồ sơ
|
1.600
|
Bên cạnh đó, thông tư này cũng bãi bỏ điểm 4 phần I, điểm 12 phần II Biểu mức thu phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC.
Các thông tư trên đều có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/12/2017./.